Giải SBT Kinh tế Pháp luật 11 Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Câu 1 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn.
A. Quyền chính trị.
B. Quyền văn hoá - xã hội.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tự do hội họp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
b) trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận?
A. Người từ 18 tuổi trở lên.
B. Cán bộ, công chức nhà nước
C. Nhà báo.
D. Mọi công dân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
c) trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào?
A. Tự do phát biểu ở bất cứ đâu, về bất cứ điều gì.
B. Trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học, khu dân cư nơi mình cư trú.
C. Biểu tình để phản đối những việc làm sai trái của chính quyền địa phương.
D. Phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Quyền phát triển kinh tế.
B. Quyền bày tỏ ý kiến.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền xây dựng chính quyền địa phương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.
B. Chê bai trường mình ở nơi khác.
C. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.
D. Đưa tin tức không hay về trường mình lên mạng xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: E
Ý kiến |
Đồng tình |
Không đồng tình |
Giải thích |
a. Phải có trình độ văn hoá mới sử dụng được quyền tự do ngôn luận. |
|
|
|
b. Cần tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. |
|
|
|
c. Sử dụng quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật sẽ làm hạn chế quyền tự do và quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. |
|
|
|
d. Người chưa đủ 18 tuổi chưa được phép thực hiện quyền tự do ngôn luận. |
|
|
|
e. Người dân có quyền được tiếp cận thông tin liên quan đến an ninh quốc gia. |
|
|
|
Lời giải:
Ý kiến a. Không đồng tình, vì ai cũng có quyền tự do ngôn luận, miễn sao việc sử dụng quyền đó không xâm phạm, chống phá Đảng, Nhà nước và vi phạm pháp luật.
Ý kiến b. Đồng tình, vì nếu không tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có thể gây nên những hậu Đi quả tiêu cực như: xâm phạm quyền tự do, quyền dân chủ của công dân; ảnh hưởng trật tự quản lí hành chính nhà nước; làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan nhà nước; có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần, danh dự, uy tín, công việc của công dân;...
Ý kiến c. Không đồng tình, vì Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, miễn sao điều đó không vi phạm pháp luật.
Ý kiến d. Không đồng tình, vì người chưa đủ 18 tuổi vẫn được phép thực hiện quyền tự do ngôn luận, điều này đã được quy định tại Luật Trẻ em năm 2016.
Ý kiến e. Không đồng tình, vì công dân không được phép tiếp cận thông tin thuộc bí mật nhà nước, bao gồm những thông tin có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh quốc gia, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định.
Câu 3 trang 61 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em có nhận xét gì về những hành vi sau đây?
a. K luôn chủ động phát biểu ý kiến trong các cuộc họp ở lớp, ở trường và ở địa phương.
b. X từ chối bày tỏ ý kiến dù luôn được bố mẹ, thầy cô giáo khuyến khích.
c. N chủ động lên mạng tìm kiếm các thông tin cần thiết phục vụ cho học tập.
d. Y liên hệ toà soạn báo B yêu cầu họ đính chính thông tin sai lệch về mình trên báo.
Lời giải:
a. Hành vi của K là đúng vì hành vi đó đã phát huy tích cực quyền công dân của bản thân, đồng thời thực hiện tốt trách nhiệm của học sinh đối với trường lớp và quê hương, đất nước.
b. Hành vi của X là không tốt, không thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân dù đã được mọi người tạo điều kiện. Hành vi này khiến mọi người không hiểu được suy nghĩ, mong muốn của X, đồng thời khiến X trở nên thụ động và khép mình hơn, khó khăn trong việc hoà nhập với mọi người xung quanh.
c. Hành vi của N là đúng, thể hiện sự chủ động trong việc tiếp cận những thông tin có ích nhằm nâng cao hiểu biết cho bản thân và học tập tốt hơn.
d. Hành vi của Y là đúng, thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân, tránh gây hiểu nhầm đáng tiếc.
Lời giải:
- Thực hiện quyền tự do ngôn luận trong nhà trường, lớp học bằng tiếp phát biểu ý kiến trong giờ học, thảo luận tại lớp, phát biểu trong giờ sinh hoạt lớp, đóng góp ý kiến với giáo viên,... Hoặc có thể góp ý qua hòm thư góp ý của nhà trường.
- Gửi bài đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về những vấn đề trong cuộc sống để ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu.
- Khi đủ 18 tuổi, đóng góp ý kiến khi được trưng cầu ý kiến về những vấn đề liên quan đến cuộc sống của bản thân, những vấn đề mình quan tâm cho các đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,...
Lời giải:
Những người này vi phạm pháp luật Việt Nam, cụ thể là vi phạm quyền tự do ngôn luận, họ đã lợi dụng quyền này để xuyên tạc sự thật.
Câu 6 trang 62 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy xử lí các tình huống sau:
Nếu là K, em sẽ làm gì?
Lời giải:
Em sẽ giải thích cho P hiểu việc làm của bạn là vi phạm quyền tự do ngôn luận. Nếu bạn không xoá bài, em sẽ nhờ thầy cô giáo can thiệp.
Nếu là người dân xã D, em sẽ làm gì?
Lời giải:
Căn cứ Điều 288 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), người nào đưa lên mạng máy tính, mạng viễn thông những thông tin trái với quy định của pháp luật gây dư luận xấu có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về "Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông”. Nếu là người dân xã D, em cần báo sự việc trên với cơ quan công an để xử lí những đối tượng đưa thông tin sai lệch.
Xem thêm các bài giải SBT Kinh tế Pháp luật lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo