Giải SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
I. Củng cố
Hãy đánh dấu √ vào câu trả lời đúng.
Câu 1 trang 47 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Sản xuất kinh doanh là...
□ a. quá trình tối đa hoá mọi nguồn lực tạo ra sản phẩm và thu về lợi nhuận.
□ b. hoạt động tổ chức công việc cho người lao động.
□ c. hoạt động quyết định sự hưng thịnh của một quốc gia.
□ d. hoạt động chỉ sinh lời cho doanh nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 2 trang 47 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Đây không phải là vai trò của sản xuất kinh doanh?
□ a. Nâng thu nhập bình quân đầu người
□ b. Tạo ra sự công bằng cho mọi người trong xã hội
□ c. Giảm tỉ lệ tệ nạn xã hội
□ d. Kích thích sự phát triển của khoa học kĩ thuật tán
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 47 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Mô hình sản xuất kinh doanh được hiểu là...
□ a. tăng thu, giảm chi một cách tối đa để mang về lợi nhuận cao nhất.
□ b.tập trung mọi nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu
□ c. thoả mãn nhu cầu tối đa của người tiêu dùng.
□ d. tạo ra giá trị tích cực cho doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
□ a. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ do cá nhân và hộ gia đình thành lập.
□ b. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng từ 10 lao động trở lên.
□ c. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp.
□ d. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc vay vốn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
□ a. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức cá nhân.
□ b. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức cá nhân.
□ c. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức cá nhân.
□ d. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức cá nhân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 48 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Đâu là đặc điểm nổi trội của mô hình công ti cổ phần?
□ a. Có khả năng phát triển thành công ti có quy mô lớn
□ b. Được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và không hạn chế số lượng cổ đông
□ c. Không chịu trách nhiệu hữu hạn trong số vốn góp
□ d. Là mô hình công ti có số lượng nhân viên đông nhất
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
□ a. Sự quyết tâm, kiên trì thực hiện ý tưởng kinh doanh
□ b. Kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm để thực hiện mục tiêu
□ c. Nguồn lực gồm nguồn lực về tài chính (tiền) và con người
□ d. Sự may mắn trong cuộc sống
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 8 trang 48 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Đối tượng nào dưới đây không phải là thành viên công ti?
□ a. Chủ thể chi tiền để mua tài sản cho công ti.
□ b. Chủ thể góp vốn để thành lập công ti.
□ c. Chủ thể mua phần vốn góp của thành viên công ti.
□ d. Chủ thể hưởng thừa kế từ người để lại di sản.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
□ a. giữ lại đủ 100% vốn Nhà nước.
□ b. giữ lại tối thiểu 51% vốn Nhà nước.
□ c. không cần giữ lại vốn Nhà nước.
□ d. Cả ba đáp án trên đều sai.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ a. Dây chuyền, công nghệ, máy móc
□ b. Tài chính
□ c. Bí quyết kinh doanh
□ d. Con người
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
II. Luyện tập
a. Kiểm tra nguồn lực của bản thân.
b. Suy nghĩ và xác định ý tưởng kinh doanh.
c. Tìm hiểu môi trường xung quanh và xác định nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh tốt nhất.
Trả lời:
- Thứ tự sắp xếp: b => d => a => c
Bài tập 2 trang 49 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy sắp xếp các từ khoá dưới đây thành một quy trình sản xuất kinh doanh.
Hàng hoá, Công nghệ, phân phối, chuyển nhượng thương hiệu, trưng bày, ý tưởng, tổ chức, nguyên liệu, sản xuất.
|
Hộ gia đình |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Công ty trách nhiệm hữu hạn |
Công ty cổ phần |
1. sản xuất kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ |
|
|
|
|
2. Có từ 1 hoặc 2 đến 50 người góp vốn |
|
|
|
|
3. Có thế mạnh về góp vốn |
|
|
|
|
4. Là tổ chức bình đẳng và dân chủ trong quản lí |
|
|
|
|
5. Phù hợp với nông dân |
|
|
|
|
6. Hợp tác sản xuất, chế biến, nuôi trồng… cùng chung mục tiêu |
|
|
|
|
7. Không hạn chế người góp vốn |
|
|
|
|
8. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong sổ đăng kí |
|
|
|
|
9. Mô hình lí tưởng cho kinh doanh vừa và nhỏ |
|
|
|
|
10. Thường do các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ cùng nhau hình thành |
|
|
|
|
11. Mô hình duy nhất được phát hành cổ phiếu |
|
|
|
|
12. Góp vốn rất khó chuyển nhượng ra ngoài |
|
|
|
|
Trả lời:
|
Hộ gia đình |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
Công ty trách nhiệm hữu hạn |
Công ty cổ phần |
1. sản xuất kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ |
x |
|
|
|
2. Có từ 1 hoặc 2 đến 50 người góp vốn |
|
|
x |
|
3. Có thế mạnh về góp vốn |
|
|
|
x |
4. Là tổ chức bình đẳng và dân chủ trong quản lí |
|
|
|
x |
5. Phù hợp với nông dân |
|
x |
|
|
6. Hợp tác sản xuất, chế biến, nuôi trồng… cùng chung mục tiêu |
|
x |
|
|
7. Không hạn chế người góp vốn |
|
|
|
x |
8. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong sổ đăng kí |
|
|
x |
|
9. Mô hình lí tưởng cho kinh doanh vừa và nhỏ |
x |
|
|
|
10. Thường do các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ cùng nhau hình thành |
x |
|
|
|
11. Mô hình duy nhất được phát hành cổ phiếu |
|
|
|
x |
12. Góp vốn rất khó chuyển nhượng ra ngoài |
x |
|
|
|
Bài tập 4 trang 51 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Sau khi kí hợp đồng, Doanh nghiệp A nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí không thể thay đổi giá, nên Doanh nghiệp A đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu.
- Em có đồng tình với hành động của Doanh nghiệp A hay không? Vì sao?
Trường hợp 2. Ông Q sinh ra trong một gia đình nghèo, từ năm lớp 10 ông đã phải làm nhiều công việc từ nhân viên phục vụ quán ăn, giao hàng, phụ giúp cửa hàng và rất nhiều công việc bán thời gian khác để nuôi sống bản thân và trang trải học phí. Tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh, ông đã xin vào làm cho Công ti về lĩnh vực phân phối sản phẩm mà ông yêu thích. Sau đó, ông Vay tiền để mở cửa hàng đầu tiên, nhờ kinh nghiệm thực tế và ham học hỏi, ông đã gặt hái được thành công, tiếp tục mở cửa hàng thứ 2, thứ 3 và hình thành chuỗi cửa hàng.
- Em có nhận xét gì hành trình thành công của ông Q?
Trả lời:
* Trả lời câu hỏi trường hợp 1: Em không đồng tình với hành động của Doanh nghiệp A bởi vì nếu làm như vậy chất thải thải ra môi trường dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, không thể chỉ vì doanh thu mà gây đến những hậu quả nghiêm trọng sau này.
* Trả lời câu hỏi trường hợp 2: Ông Q là một người rất đáng khâm phục, ông thông minh, chăm chỉ, nỗ lực từ những việc làm nhỏ hằng ngày ông đã phấn đấu và ngày càng cố gắng hơn để hoàn thiện bản thân và có kết quả xứng đáng như ngày hôm nay.
III. Vận dụng
Trả lời:
- Trường hợp: Hộ gia đành anh P sản xuất và kinh doanh mặt hàng thủ công mĩ nghệ từ mây tre đan. Hiện nay, do nhu cầu về sản phẩm thủ công mĩ nghệ ngày càng cao, anh P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh P vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.
- Những yếu tố tạo lên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P
+ Linh hoạt nhận biết nhu cầu của thị trường về sản phẩm thủ công mĩ nghệ.
+ Áp dụng các biện pháp đầu tư cho sản xuất: xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu.
+ Đa dạng các loại hình tiêu thụ sản phẩm: bán trực tiếp, bán trực tuyến
Xem thêm các bài giải SBT Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế
Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân