Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Bài 36.1 trang 71 Sách bài tập KHTN 8: Da không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường.
B. Bảo vệ cơ thể.
C. Cảm nhận kích thích vật lí và hóa học từ môi trường xung quanh.
D. Điều hòa thân nhiệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Da có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và mất nước.
- Da tham gia điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi; hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da; co, dãn chân lông.
- Bên cạnh đó, da còn có chức năng nhận biết các kích thích của môi trường nhờ thụ quan và chức năng bài tiết qua tuyến mồ hôi.
→ Da không có vai trò giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường → A Sai.
Bài 36.2 trang 71 Sách bài tập KHTN 8: Lớp ngoài cùng của da được gọi là
A. lớp bì.
B. lớp biểu bì.
C. lớp mỡ dưới da.
D. lớp dưới niêm mạc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Lớp ngoài cùng của da được gọi là lớp biểu bì. Lớp biểu bì gồm tầng sừng, tầng tế bào sống; có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, tránh vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.
Bài 36.3 trang 71 Sách bài tập KHTN 8: Nhận định nào dưới đây không đúng về thân nhiệt?
A. Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
B. Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường.
C. Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào.
D. Khi thân nhiệt ở dưới 36 oC hoặc từ 38 oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3oC. Đây là nhiệt độ tối ưu cho tất cả các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào.
A. tuyến bã nhờn.
B. thân lông.
C. nang lông.
D. tuyến mồ hôi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ống nhỏ trên da có chức năng đào thải chất cặn bã và điều hòa thân nhiệt được gọi là tuyến mồ hôi.
Bài 36.5 trang 72 Sách bài tập KHTN 8: Cho các bước có trong sơ cứu người cảm lạnh như sau:
(1) Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.
(2) Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt).
(3) Gọi cấp cứu 115.
(4) Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.
(5) Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.
Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
D. (4) → (1) → (5) → (2) → (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là:
- Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.
- Gọi cấp cứu 115.
- Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt ).
- Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.
- Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.
A. co cơ dựng lông.
B. co tuyến mồ hôi.
C. co tuyến bã nhờn.
D. co mạch máu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do co cơ dựng lông. Khi trời lạnh, thụ thể nhiệt trên da và nhiệt độ của máu giảm kích thích trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi nhận tín hiệu thân nhiệt lạnh, vùng dưới đồi sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi ở da để kích hoạt cơ chế làm ấm, làm cơ dựng lông co, ngưng tiết mồ hôi, run cơ và tăng trao đổi chất → Thân nhiệt về mức cân bằng.
Bài 36.7 trang 72 Sách bài tập KHTN 8: Quá trình sinh nhiệt gồm các giai đoạn:
1) Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.
(2) Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.
(3) Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.
(4) Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.
(5) Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.
Trình tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là:
A. (2) → (4) → (3) → (1) → (5).
B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (4) → (1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trình tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là:
- Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.
- Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.
- Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.
- Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.
- Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.
Lời giải:
(1) – d, (2) – h, (3) – i, (4) – k, (5) – e, (6) – b, (7) – g, (8) – c, (9) – a.
Bộ phận |
Đặc điểm và chức năng |
Lớp biểu bì |
Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ các mô bên dưới khỏi ánh sáng, nhiệt độ, vi khuẩn và nhiều chất hóa học. |
Tế bào sắc tố ở lớp biểu bì |
Tạo ra sắc tố góp phần tạo nên màu da và hấp thụ tia cực tím. |
Đầu mút dây thần kinh và thụ thể |
Nằm ở lớp bì, có chức năng thu nhận cảm giác. |
Cơ dựng lông |
Cơ trơn gắn với các nang lông, khi cơ co lại sẽ kéo các trục lông vuông góc với bề mặt da. |
Tuyến nhờn |
Bộ phận nằm ở các nang lông, tiết ra chất nhờn giúp cung cấp độ ẩm cho lông và tóc, ngăn ngừa sự bốc hơi nước từ bề mặt da và ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn. |
Lớp mỡ dưới da |
Có chức năng bảo vệ và cách nhiệt. |
Tuyến mồ hôi |
Có dạng ống cuộn, có chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt. |
Mạch máu |
Có khả năng co giãn, có chức năng điều hòa thân nhiệt và cung cấp chất dinh dưỡng cho da. |
Lớp bì |
Lớp dày nhất của da, gồm nhiều mô liên kết và các tuyến. |
Da gồm ba lớp là: ……….(1)……….., ……….(2)……….., ……….(3)……….. Da có màu sắc khác nhau do ……….(4)……….. ở lớp biểu bì quy định. Ở lớp bì có hai loại sợi chủ yếu là ……….(5)……….. và elastin, giúp da có khả năng kéo giãn và trở lại vị trí ban đầu. Ở người lớn tuổi, sợi collagen và elastin bị thoái hóa khiến da trở nên nhăn nheo ……….(6)……….. cũng có thể làm đứt gãy các sợi collagen và elastin, thậm chí phá hủy khả năng miễn dịch của da và gây bệnh cho da. Các ……….(7)……….. bao quanh nang lông và lỗ chân lông, tiết ra bã nhờn giúp bôi trơn da và tóc. Lông, tóc, móng là phần phụ của da, cấu tạo từ chất sừng. Hiện tượng phổ biến ở da thường gặp ở vị thành niên là mụn trứng cá. Mụn trứng cá xuất hiện khi các ……….(8)……….. bị tắc nghẽn bởi bã nhờn, tế bào chết và bụi bẩn gây ra tình trạng viêm.
Lời giải:
(1) biểu bì
(2) bì
(3) lớp mỡ dưới da
(4) sắc tố melanin
(5) collagen
(6) tia UV
(7) tuyến nhờn
(8) lỗ chân lông
Lời giải:
Hoạt động hoặc thói quen có lợi cho da |
Hoạt động hoặc thói quen có hại cho da |
- Vệ sinh da sạch sẽ. - Uống đủ nước. - Ăn nhiều rau xanh và trái cây. - Hạn chế trang điểm. - Sử dụng kem chống nắng đúng cách. - Tránh để da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng có cường độ cao. - Đi ngủ đúng giờ. …… |
- Vệ sinh da không sạch. - Uống ít nước. - Ăn nhiều thức ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ. - Lạm dụng trang điểm. - Sử dụng kem chống nắng không đúng cách. - Sử dụng chất kích thích.
- Thức khuya. ….. |
Lời giải:
Bệnh |
Nguyên nhân |
Hậu quả |
Cách phòng tránh |
Mụn trứng cá |
- Vi khuẩn. - Thay đổi hormone. - Một số loại mĩ phẩm, thuốc,… |
- Gây đau, sưng. - Gây sẹo mụn, tăng sắc tố da. - Ảnh hưởng đến tâm lí. |
- Vệ sinh da sạch sẽ 2 lần/1 ngày. - Rửa sạch tay trước khi rửa mặt. - Gội đầu, thay ga gối thường xuyên. - Không nặn mụn. |
Viêm da |
- Nấm. - Do di truyền, cơ địa. - Do hóa chất. |
- Gây ngứa, mẩn đỏ. - Da khô sần, tróc vảy, nứt nẻ. |
- Vệ sinh da sạch sẽ. - Quần áo thoáng mát. - Giữ ẩm da. - Hạn chế tiếp xúc với hóa chất. |
Ghẻ |
- Kí sinh trùng ghẻ. |
- Gây ngứa dữ dội, sần, mụn nước. - Gây bội nhiễm, mụn mủ. |
- Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân hằng ngày. - Giặt đồ riêng, phơi khô. - Không tiếp xúc trực tiếp với da hoặc đồ dùng của những người bị ghẻ. - Khám da liễu ngay khi nghi ngờ bị ghẻ. |
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: