Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 27: Khái quát về cơ thể người
A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ vận động.
C. Hệ xương.
D. Hệ cơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Việc di chuyển, vận động các cơ quan, bộ phận và toàn bộ cơ thể là chức năng của hệ vận động. Hệ vận động gồm cơ quan chính là cơ và xương.
Bài 27.2 trang 52 Sách bài tập KHTN 8: Chức năng của hệ nội tiết là
A. thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B. điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
C. điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
D. thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chức năng của hệ nội tiết là điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
A – Hệ hô hấp có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B – Hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
D – Hệ sinh dục có chức năng thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
Bài 27.3 trang 52 Sách bài tập KHTN 8: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(1) Lấy O2 vào cơ thể là một trong những chức năng của hệ hô hấp.
(2) Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải ra phân là vai trò của hệ bài tiết.
(3) Hệ tiêu hoá có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa.
(4) Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong những chức năng của hệ tuần hoàn.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng. Hệ hô hấp có chức năng thực hiện trao đổi khí → Lấy O2 vào cơ thể là một trong những chức năng của hệ hô hấp.
(2) Sai. Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải ra phân là vai trò của hệ tiêu hóa.
(3) Sai. Hệ tiêu hoá có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. Còn hệ bài tiết có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa.
(4) Đúng. Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong những chức năng của hệ tuần hoàn.
→ Phát biểu (1), (4) đúng.
a) Hãy cho biết tên những cơ quan và hệ cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A đến E trong hình. Giải thích.
b) Các kí hiệu H, F và G thể hiện cho sản phẩm bài tiết nào? Giải thích.
Lời giải:
a) Tên những cơ quan và hệ cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A đến E trong hình là:
Kí hiệu |
Hệ cơ quan/cơ quan |
Giải thích |
Hệ cơ quan A |
Hệ tiêu hóa |
Vì hệ tiêu hóa có vai trò lấy thức ăn, nước uống. |
Hệ cơ quan B |
Hệ hô hấp |
Vì hệ hô hấp có vai trò trao đổi khí, lấy O2 từ môi trường và thải khí CO2 ra khỏi cơ thể. |
Hệ cơ quan C |
Hệ tuần hoàn |
Vì hệ tuần hoàn có vai trò nhận chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa, O2 từ hệ hô hấp cung cấp cho tế bào trong cơ thể và đưa sản phẩm thải từ tế bào đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. |
Cơ quan D |
Thận |
Vì cơ quan này lọc máu do hệ tuần hoàn đưa đến và thải chất thải ra ngoài. |
Hệ cơ quan E |
Hệ thần kinh |
Vì hệ thần kinh có sự tương tác qua lại với tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể (mũi tên hai chiều). |
b) Các kí hiệu H, F và G thể hiện cho sản phẩm bài tiết là:
Kí hiệu |
Sản phẩm bài tiết |
Giải thích |
Kí hiệu H |
CO2 |
Vì là khí thải từ cơ thể ra môi trường. |
Kí hiệu F |
Phân |
Vì là sản phẩm thải của hệ tiêu hóa. |
Kí hiệu G |
Nước tiểu |
Vì là sản phẩm thải của thận. |
Bài 27.5 trang 53 Sách bài tập KHTN 8: Hoàn thành bảng dưới đây
Lời giải:
Cơ quan |
Thuộc hệ cơ quan |
Chức năng |
Não |
Hệ thần kinh |
Lưu trữ, xử lí thông tin. |
Tuyến giáp |
Hệ nội tiết |
Tiết hormone điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể. |
Phổi |
Hệ hô hấp |
Thực hiện trao đổi khí. |
Tim |
Hệ tuần hoàn |
Co bóp hút và đẩy máu. |
Dạ dày |
Hệ tiêu hóa |
Tiêu hóa thức ăn, vận chuyển thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng. |
Thận |
Hệ bài tiết |
Hình thành và bài tiết nước tiểu. |
Gan |
Hệ tiêu hóa, hệ bài tiết |
Tiết dịch tiêu hóa, khử độc, phân giải hồng cầu. |
Xương |
Hệ vận động |
Nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động. |
Cơ xương (Cơ vân) |
Hệ vận động |
Tạo hình dáng, vận động. |
Tinh hoàn |
Hệ sinh dục, hệ nội tiết |
Hình thành tinh trùng, tiết hormone sinh dục. |
Buồng trứng |
Hệ sinh dục, hệ nội tiết |
Hình thành trứng, tiết hormone sinh dục. |
Hàng dọc:
(1) Cơ quan có vai trò nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động.
(2) Hệ cơ quan có vai trò vận chuyển máu đi khắp cơ thể.
(3) Dịch tiêu hoá ở khoang miệng.
(6) Cơ quan có vai trò xử lí thông tin.
(8) Sản phẩm bài tiết của da.
Hàng ngang:
(2) Cơ quan có vai trò thực hiện quá trình thải chất dư thừa, chất cặn bã sinh ra do quá trình trao đổi chất của cơ thể.
(4) Hệ cơ quan có vai trò cung cấp O, cho cơ thể và thải CO, ra ngoài môi trường. (5) Cơ quan có vai trò dẫn khí, sưởi ấm, làm sạch không khí.
(7) Hệ cơ quan có vai trò thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
(9) Sản phẩm tiết của hệ nội tiết.
Lời giải:
Hàng dọc:
(1) Cơ quan có vai trò nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động là: Xương (XUONG).
(2) Hệ cơ quan có vai trò vận chuyển máu đi khắp cơ thể là hệ: Tuần hoàn (TUANHOAN).
(3) Dịch tiêu hoá ở khoang miệng là: Nước bọt (NUOCBOT).
(6) Cơ quan có vai trò xử lí thông tin là: Tủy sống (TUYSONG).
(8) Sản phẩm bài tiết của da là: Mồ hôi (MOHOI).
Hàng ngang:
(2) Cơ quan có vai trò thực hiện quá trình thải chất dư thừa, chất cặn bã sinh ra do quá trình trao đổi chất của cơ thể là: Thận (THAN).
(4) Hệ cơ quan có vai trò cung cấp O2, cho cơ thể và thải CO2, ra ngoài môi trường là hệ: Hô hấp (HOHAP).
(5) Cơ quan có vai trò dẫn khí, sưởi ấm, làm sạch không khí là: Khoang mũi (KHOANGMUI).
(7) Hệ cơ quan có vai trò thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát là hệ: Sinh dục (SINHDUC).
(9) Sản phẩm tiết của hệ nội tiết là: Hormone (HORMONE).
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: