Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 14
Lời giải:
Nhà bác học Men – đê – lê – ép là người nước Nga.
Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn do ông xây dựng được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
a) Bảng tuần hoàn của Men – đê – lê – ép sắp xếp các nguyên tố theo chiều .. (1) .. nguyên tử.
b) Ngày nay, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sắp xếp các nguyên tố theo chiều ..(2).. nguyên tử. Các nguyên tố .. (3) .. có cùng số lớp electron trong nguyên tử, còn các nguyên tố .. (4) .. có tính chất gần giống nhau.
Lời giải:
a) Bảng tuần hoàn của Men – đê – lê – ép sắp xếp các nguyên tố theo chiều (1) tăng dần khối lượng nguyên tử.
b) Ngày nay, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sắp xếp các nguyên tố theo chiều (2) tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố (3) cùng hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử, còn các nguyên tố (4) cùng cột có tính chất gần giống nhau.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 15
Bài 4.3 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hóa học.
B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A sai vì bảng tuần hoàn hiện tại có 118 nguyên tố hóa học.
B sai vì bảng tuần hoàn hiện tại có 7 chu kì.
D sai vì hiện tại các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
Lời giải:
- Nguyên tố ở ô số 3: Kí hiệu hóa học Li, tên nguyên tố lithium, số hiệu nguyên tử 3, khối lượng nguyên tử 7 amu.
- Nguyên tố ở ô số 9: Kí hiệu hóa học F, tên nguyên tố fluorine, số hiệu nguyên tử 9, khối lượng nguyên tử 19 amu.
a) ..?.. chính là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng chu kì có cùng ..?..
c) Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm A có ..?.. bằng nhau.
Lời giải:
a) Số hiệu nguyên tử chính là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng chu kì có cùng số lớp electron.
c) Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
Bài 4.6 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B không đúng vì, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
Bài 4.7 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp vào cùng một hàng.
B. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có tính chất gần giống nhau.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.
D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có tính chất gần giống nhau.
A. Sai vì: Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp vào cùng một cột.
B. Sai vì: Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
D. Sai vì: Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
“Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố kim loại, ..(1).. và khí hiếm. Trong đó nguyên tố .. (2).. chiếm đến 80% tổng số nguyên tố.”
Lời giải:
“Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố kim loại, (1) phi kim và khí hiếm. Trong đó nguyên tố (2) kim loại chiếm đến 80% tổng số nguyên tố.”
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 16
Bài 4.9 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc trên bên phải của bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng tuần hoàn.
C. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở giữa bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố phi kim nằm ở cuối bảng tuần hoàn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng tuần hoàn.
Các nguyên tố phi kim chủ yếu ở góc trên bên phải của bảng.
Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.
Bài 4.10 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA.
B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.
C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố kim loại gồm:
+ Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA và một số nguyên tố nhóm IVA, VA, VIA.
+ Các nguyên tố thuộc nhóm IB đến VIIIB, các nguyên tố lanthanide và các nguyên tố actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.
Bài 4.11 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố kim loại tồn tại ở thể rắn.
B. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể lỏng.
C. Ở điều kiện thường, tất cả các khí hiếm tồn tại ở thể khí.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể khí.
Lời giải:
+ Nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 là phosphorus (P);
+ Nguyên tố ở nhóm VIIIA, chu kì 2 là neon (Ne).
Lời giải:
Hydrogen kí hiệu hóa học là H, ở chu kì 1, nhóm IA.
Lời giải:
Silicon kí hiệu hóa học là Si, ở chu kì 3, nhóm IVA.
Lời giải:
Nhóm |
IA |
IIA |
VIIA |
VIIIA |
|
Nguyên tố thuộc chu kì 2 |
Kí hiệu hóa học |
Li |
Be |
F |
Ne |
Tên |
Lithium |
Beryllium |
Fluorine |
Neon |
Lời giải:
+ Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố Mg thuộc nhóm IIA nên có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 17
Nhận định: “Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng” là sai vì:
+ Nguyên tố P ở nhóm VA nên có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
+ Nguyên tố P ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
Lời giải:
Nguyên tố X là iodine. Kí hiệu hóa học là I, số hiệu nguyên tử 53, khối lượng nguyên tử 127 amu.
Lời giải:
X là sodium hay natri, kí hiệu hóa học là Na.
Na có 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mô hình sắp xếp electron ở vỏ của Na như sau:
Lời giải:
X là calcium (Ca), có mô hình sắp xếp electron ở lớp vỏ nguyên tử:
Nguyên tử Ca có 4 lớp electron, 2 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy Ca ở chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
+ Các nguyên tố: Na, Mg, Ar thuộc cùng một chu kì 3.
+ Các nguyên tố Be, B, C, N, O thuộc cùng một chu kì 2.
Lời giải:
+ Các nguyên tố Na, K thuộc cùng nhóm IA;
+ Các nguyên tố Mg, Ba, Be thuộc cùng nhóm IIA.
Lời giải:
a) Các nguyên tố kim loại: Na, Fe, K, Mg, Ba.
b) Các nguyên tố phi kim: Cl, C, N, S.
c) Các nguyên tố khí hiếm: Kr, Ar.
Bài 4.24 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy tìm hiểu và cho biết:
a) Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điều kiện thường. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết nguyên tố đó ở ô bao nhiêu.
b) Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin (chất có khả năng vận chuyển oxygen từ phổi đến các tế bào), nếu thiếu nguyên tố này cơ thể chúng ta sẽ mắc bệnh thiếu máu. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố kim loại đó.
c) Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố khí hiếm được dùng để bơm vào bóng bay hoặc khinh khí cầu.
Lời giải:
a) Nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là Hg, thủy ngân (mercury), ô số 80.
b) Nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin là Fe, sắt (iron).
Một số ứng dụng của Fe trong đời sống:
+ Làm vật liệu xây dựng;
+ Làm đồ dùng cá nhân: dao, kéo …
+ Làm đồ nội thất: khung cửa, cầu thang …
c) Nguyên tố khí hiếm được dùng để bơm vào bóng bay hoặc khinh khí cầu là helium, He.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 18
Lời giải:
Vì có 8 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên Xe thuộc nhóm VIIIA – nguyên tố khí hiếm. Xe là chất khí ở điều kiện thường.
Lời giải:
Oxygen là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra.
Oxygen kí hiệu hóa học là O; ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
Oxygen là phi kim.
Lời giải:
Y có số electron = 2 + 4 = 6 electron.
Vậy số hiệu nguyên tử Y là 6, Y thuộc ô thứ 6 trong bảng tuần hoàn.
Y có 2 lớp electron nên thuộc chu kì 2; lớp ngoài cùng có 4 electron nên thuộc nhóm IVA.
Vì Y thuộc nhóm IVA, chu kì 2 nên Y là phi kim.
Bài 4.28 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7:
c) Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố X.
Lời giải:
a) Các nguyên tố thuộc chu kì 3 và điện tích hạt nhân tương ứng là:
Na (11); Mg (12); Al (13); Si (14); P (15); S (16); Cl (17); Ar (18).
b) X thuộc chu kì 3, có điện tích hạt nhân Z > 12, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ dát mỏng, có ánh kim suy ra X là nhôm, Al (aluminium).
c) Nhôm (aluminium) được sử dụng trong công nghiệp như làm vỏ thân máy bay, khung xe máy…; các vật dụng gia đình như nồi, chậu, thìa …; trong xây dựng như khung cửa, …
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phân tử - đơn chất – hợp chất