Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 79
Bài 32.1 trang 79 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cảm ứng ở sinh vật là
B. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.
C. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể.
D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. Cảm ứng là một đặc trưng cơ bản của cơ thể sống, giúp sinh vật tồn tại và phát triển.
A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.
C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
“Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh” không phải là phản ứng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường để giúp cây tồn tại và phát triển mà là tác động của môi trường làm tổn hại đến cây → “Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh” không phải là cảm ứng ở thực vật.
A. Tính hướng đất dương của rễ, hướng sáng dương của thân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Quan sát hình ảnh ta thấy, dù đặt cây ở tư thế nào thì rễ cây vẫn hướng về phía dưới và ngọn cây luôn hướng lên phía trên → Rễ có tính hướng đất dương còn chồi cây có tính hướng sáng dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật thường là các loại cây thân leo như mướp, bí, bầu,…
- Cây ngô, cây lúa, cây lạc không có tính hướng tiếp xúc nên không được sử dụng làm mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là tính hướng hóa dương còn hiện tượng cây phát triển tránh xa nguồn chất hóa học có hại gọi là tính hướng hóa âm.
Lời giải:
Hiện tượng cảm ứng ở thực vật |
Tác nhân |
Ý nghĩa đối với thực vật |
Cây me khép lá về sáng sớm và chiều tối |
Nhiệt độ ánh sáng |
Giảm sự thoát hơi nước để cây thích nghi với sự thay đổi nhiệt độ, ánh sáng. |
Cây nắp ấm bắt mồi |
Con mồi |
Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cây. |
Cây mướp hình thành tua cuốn leo trên giàn |
Giá thể |
Giúp cây có nhiều không gian sống, tận dụng tối đa nguồn ánh sáng để quang hợp. |
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 80
Bài 32.7 trang 80 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Trồng vài hạt đỗ/ lạc/ ngô đang nảy mầm vào cốc chứa đất ẩm.
Bước 2: Cắt bỏ hai đầu vỏ chai nhựa (lưu ý sử dụng vỏ chai có kích thước lớn hơn cốc trồng cây).
Bước 4: Dùng giấy màu tối quấn quanh phần vỏ chai để ánh sáng không lọt vào.
Bước 6: Theo dõi và ghi chép lại hiện tượng xảy ra sau 1 tuần.
a) Hãy cho biết mục đích tiến hành thí nghiệm của bạn học sinh là gì.
b) Tại sao phải sử dụng giấy màu tối ở bước 4 của thí nghiệm?
c) Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích.
Lời giải:
a) Bạn học sinh tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính hướng sáng ở thực vật.
b) Phải sử dụng giấy màu tối ở bước 4 của thí nghiệm nhằm điều khiển ánh sáng theo các khe hở của miếng bìa để chứng minh cây phát triển về phía nguồn ánh sáng.
c) Kết quả thí nghiệm: Cây phát triển về phía các khe hở có ánh sáng lọt qua vì ngọn cây có tính hướng sáng.
Lời giải:
- Hướng sáng dương của ngọn giúp cây tìm đến nguồn ánh sáng để quang hợp.
- Hướng sáng âm của rễ tạo điều kiện để rễ đâm sâu, giúp cây đứng vững trong đất, ngoài ra, hướng sáng âm còn làm cho rễ hút được nhiều nước và muối khoáng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
Lời giải:
(1) tiếp nhận
(2) phản ứng
(3) môi trường
(4) cơ thể
(5) thích nghi
(6) thực vật
(7) động vật.
Lời giải:
Biện pháp tăng năng suất cây trồng |
Dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng |
Làm đất tơi xốp, thoáng khí. |
Tính hướng đất của rễ cây. |
Tưới nước thường xuyên, giữ ẩm cho đất. |
Tính hướng đất của rễ cây. |
Trồng xen canh nhiều loại cây trồng. |
Tính hướng sáng. |
Làm giàn, cọc cho các cây thân leo. |
Tính hướng tiếp xúc. |
Tăng cường ánh áng nhân tạo. |
Sinh trưởng và phát triển theo chu kì ngày đêm. |
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Bài 31: Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật