Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Đo khối lượng
A. tấn.
B. miligam.
C. kilôgam.
D. gam.
Lời giải:
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam.
Chọn đáp án C.
Bài 5.2 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500 g. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng bánh trong hộp.
B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
C. Sức nặng của hộp bánh,
D. Thể tích của hộp bánh.
Lời giải:
Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500 g. Con số này chỉ: Khối lượng bánh trong hộp.
Chọn đáp án A.
A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được di qua cầu.
Lời giải:
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa: Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
Nếu quá 10 tấn vẫn qua thì cây cầu có thể bị gãy, đổ, nứt… gây nguy hiểm cho người và phương tiện đi qua cầu.
Chọn đáp án B.
A. 1 g.
B. 5 g.
C. 10 g.
D. 100 g.
Lời giải:
Cách ghi kết quả đo là: Kết quả đo phải chia hết cho độ chia nhỏ nhất.
=> Trong 4 đáp án trên thì 14 533 g chỉ chia hết cho 1 g.
Chọn đáp án A.
A. 200 g, 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g.
B. 2 g, 5 g, 50 g, 200 g, 500 mg.
C. 2 g, 5 g, 10 g, 200 g, 500 g.
D. 2 g, 5 g, 10 g, 200 mg, 500 mg.
Lời giải:
- Vật có khối lượng 257,5 g = 257 g + 0,5 g
= 200 g + 57 g + 500 mg
= 200 g + 50 g + 2 g + 5g + 500 mg
=> Cần sử dụng quả cân có khối lượng 200 g, 50 g, 2 g, 5 g và 500 mg.
Chọn đáp án B.
A. 24 kg.
B. 20 kg 10 lạng.
C. 22 kg.
D. 20 kg 20 lạng.
Lời giải:
Ta có: 1 lạng = 0,1 kg
2 lạng = 0,2 kg
=> Người ta cho mỗi túi thêm 2 lạng đường thì khối lượng 1 túi đường khi đó là:
1 kg + 0,2 kg = 1,2 kg.
Vậy khối lượng của 20 túi đường khi đó là: 1,2 x 20 = 24 kg.
Chọn đáp án A.
Bài 5.7 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Mọi vật đều có ...
b) Người ta dùng ... để đo khối lượng.
c)... là khối lượng của một quả cần mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.
Lời giải:
a) Mọi vật đều có khối lượng.
b) Người ta dùng cân để đo khối lượng.
c) Kilôgam (kg) là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.
Lời giải:
Cách 1:
- Bước 1: Để quả cân 4 kg lên 1 đĩa cân. Đĩa cân còn lại đặt đổ gạo vào đến khi cân thăng bằng. Ta lấy được 4 kg gạo.
- Bước 2: Làm tương tự 1 lần nữa, ta lấy được 4 kg gạo. Như vậy, gạo trong bao còn 2 kg.
- Bước 3: Lấy 2 kg gạo chia đều cho 2 đĩa cân, khi cân thăng bằng, số gạo ở 2 đĩa cân là 1 kg.
Vậy ta đã có 1 kg gạo.
Cách 2:
- Bước 1: Lấy 10 kg chia đều cho 2 đĩa cân, khi cân thăng bằng, số gạo ở 2 đĩa cân là 5 kg.
- Bước 2: Lấy 5 kg gạo để lên 1 đĩa cân, đĩa cân còn lại để quả cân 4 kg.
- Bước 3: Bên đĩa cân 5 kg bỏ bớt số gạo ra đến khi cân thăng bằng. Số gạo bỏ bớt bằng 1kg.
Vậy ta đã có 1 kg gạo.
Lời giải:
Cách cân chính xác khối lượng của một vật nếu dùng thêm hộp quả cân và một cân đồng hồ đã cũ không còn chính xác là:
- Đặt vật lên đĩa cân xem cân chỉ bao nhiêu.
- Thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho kim cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật cần cân.
Xem thêm các bài giải SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: