Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 31: Động vật
A. Bộ xương ngoài B. Lớp vỏ
C. Xương cột sống D. Vỏ calcium
Lời giải:
Đáp án: C
Để phân biệt nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống người ta sẽ xác định xem loài đó có xương cột sống hay không.
Bài 31.2 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
A. Nhóm cá B. Nhóm chân khớp
C. Nhóm giun D. Nhóm ruột khoang
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 31.3 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Thủy tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
A. Ruột khoang
B. Giun
C. Thân mềm
D. Chân khớp
Lời giải:
Đáp án: C
A. Cá B. Thú C. Lưỡng cư D. Bò sát
Lời giải:
Đáp án: B
Cá heo thuộc lớp thú vì chúng hô hấp bằng phổi, có vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
A. Cá B. Lưỡng cư C. Bò sát D. Thú
Lời giải:
Đáp án: B
Cá cóc là đại diện của nhóm lưỡng cư không chân thuộc lớp lưỡng cư
Bài 31.6 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Động vật có xương sống bao gồm:
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú
D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Lời giải:
Đáp án: A
Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống
Lời giải:
San hô tuy có khả năng nảy mầm sinh trưởng nhưng chúng không phải là thực vật mà là động vật thuộc ngành ruột khoang, có khả năng dị dưỡng.
Lời giải:
Lời giải:
- Làm cảnh: chó, mèo, cá vàng
- Làm thực phẩm: tôm, cua, mực, bò, lợn, gà
- Làm vật thí nghiệm: ếch đồng, chuột bạch
Lời giải:
Tên động vật |
Nơi sống |
Tác hại |
Con hà |
Gềnh đá, vỏ tàu, thuyền |
Vỏ hủy vỏ tàu, thuyền, làm giảm tốc độ di chuyển của tàu |
Con mối |
Trong đồ gỗ |
Phá hủy đồ dùng bằng gỗ |
Con muỗi |
Nơi ẩm ướt (gầm giường, tủ, bụi cây,…) |
Là vật trung gian truyền bệnh |
Xem thêm các bài giải SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 30: Thực hành phân loại thực vật
Bài 32: Thực hành quan sát và phân loại động vật ngoài thiên nhiên