Lý thuyết Vật Lí 11 Bài 13: Điện thế và thế năng điện
A. Lý thuyết
l. Thế năng điện. Điện thế
1. Công của lực điện
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. Do đó, lực điện là lực thế và điện trường là một trường thế.
2. Thế năng điện
Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm đó ra xa vô cùng.
Trong hệ SI, thế năng điện có đơn vị là jun (J).
3. Điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho thế năng điện tại vị trí đo và được xác định bằng công mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó:
Trong hệ SI, điện thế có đơn vị là vôn (V).
4. Hiệu điện thế
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường để dịch chuyển một đơn vị điện tích giữa hai điểm đó và được xác định bằng biểu thức:
Trong hệ SI, hiệu điện thế có đơn vị là vôn (V).
5. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế
Với d là khoảng cách giữa hai điểm đang xét trên phương của vecto cường độ điện trường.
lll. Chuyển động của điện tích trong điện trường đều
1. Điện tích chuyển động với vận tốc ban đầu song song với vecto cường độ điện trường
Tốc độ của hạt electron tại bản dương (vận tốc ban đầu bằng 0):
2. Điện tích chuyển động với vận tốc ban đầu vuông góc với vecto cường độ điện trường
- Quỹ đạo chuyển động của electron giống với quỹ đạo của chuyển động ném ngang
- Trên phương Ox: electron chuyển động thẳng đều với tốc độ v0.
- Trên phương Oy: lực điện gây ra gia tốc
B. Bài tập
Đang cập nhật......
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện
Lý thuyết Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện
Lý thuyết Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện