Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực (Cánh diều)

1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Sinh học 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10 Bài 8. Mời bạn đọc đón xem:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

A. Lý Thuyết

I. Màng sinh chất

1. Cấu tạo của màng sinh chất

- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, gồm 2 thành phần chính là lớp kép phospholipid và protein:

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

+ Lớp kép phospholipid: các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào nhau; các đầu ưa nước quay ra phía ngoài hoặc phía trong màng, tiếp xúc với môi trường nước xung quanh.

+ Các phân tử protein: có sự sắp xếp khác nhau "khảm" trên lớp kép phospholipid, có phân tử xuyên qua lớp phospholipid (protein xuyên màng), có phân tử chỉ bám vào phân tử protein khác (protein bám màng hoặc protein rìa màng).

- Ngoài ra, màng sinh chất còn có một số thành phần khác như:

+ Các phân tử sterol (cholesterol ở tế bào động vật; stigmaterol, sitosterol,… ở tế bào thực vật) nằm xen kẽ giữa các phân tử phospholipid giúp đảm bảo tính lỏng của màng.

+ Các phân tử glycoprotein và glycolipid được tạo thành từ carbohydrate liên kết với phân tử protein và lipid.

2. Vai trò của màng sinh chất

Màng sinh chất có nhiều chức năng quan trọng đối với tế bào:

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Bao bọc và bảo vệ toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với phần bên ngoài tế bào.

- Kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào: Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc (tính bán thấm) nên chỉ cho các chất cần thiết đi qua.

- Truyền thông tin giữa các tế bào: Các protein thụ thể trên màng sinh chất đóng vai trò là các thụ thể tiếp nhận thông tin từ môi trường ngoài đưa vào tế bào.

- Nhận biết tế bào: Màng sinh chất có các "dấu chuẩn" là glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào.

II. Cấu trúc ngoài màng sinh chất

1. Chất nền ngoại bào

- Chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Cấu tạo: Chất nền ngoại bào bao gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan,…

- Vai trò: Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau và tham gia quá trình truyền thông tin.

2. Thành tế bào

- Có ở tế bào thực vật và nấm, bao phủ bên ngoài màng sinh chất.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Cấu tạo: Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi cellulose; ngoài ra, còn có một số loại polysaccharide khác như hemicellulose, pectin. Giữa các tế bào có cầu sinh chất đóng vai trò trao đổi chất giữa các tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Vai trò: Thành tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

III. Nhân

 - Cấu tạo: gồm màng nhân, chất nhân và nhân con.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

+ Màng nhân: là màng kép trong đó lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất; màng nhân có các lỗ cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua.

+ Chất nhân (chất nền của nhân): là dịch bên trong, chứa các sợi nhiễm sắc mang thông tin di truyền và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…

+ Nhân con (hạch nhân): có dạng hình cầu nằm trong nhân, là nơi tổng hợp ribosome.

- Vai trò: Nhân đóng vai trò là trung tâm thông tin, điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

V. Tế bào chất

- Vị trí: Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và nhân.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Cấu tạo: Tế bào chất gồm dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào.

+ Bào tương chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh học.

+ Các bào quan có cấu trúc đặc trưng và thực hiện các chức năng nhất định trong tế bào.

- Vai trò: Tế bào chất là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

1. Ti thể

- Kích thước: Ti thể dài khoảng 0,5 – 10 µm.

- Số lượng: Số lượng ti thể tùy thuộc vào loại tế bào và hoạt động của tế bào. Tế bào nào hoạt động càng nhiều, nhu cầu năng lượng càng cao thì càng có nhiều ti thể.

- Cấu tạo: gồm lớp màng và chất nền.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

+ Lớp màng: Ti thể có màng kép, trong đó, màng ngoài trơn nhẵn còn màng trong lõm sâu vào bên trong tạo các cấu trúc gọi là mào - nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

+ Chất nền ti thể: là dịch đặc chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid hữu cơ,…

- Vai trò: Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào vì là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.

2. Lục lạp

- Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật và một số nguyên sinh vật.

- Cấu tạo:

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

+ Lớp màng: Lục lạp có màng kép, màng trong và màng ngoài đều trơn nhẵn.

+ Hệ thống các thylakoid: Nằm bên trong lục lạp. Trên bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành grana. Mỗi lục lạp có nhiều grana.

+ Chất nền (stroma): là dịch chứa các phân tử như các enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp, chất khí hòa tan, glucose, DNA vòng kép, ribosome 70S,…

- Vai trò: Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp (có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học).

3. Lưới nội chất

- Vị trí: Màng của lưới nội chất nối trực tiếp với màng ngoài của nhân.

- Cấu tạo: Lưới nội chất là hệ thống màng cuộn gập thành mạng lưới các túi dẹt và các ống chứa dịch thông với nhau, bao gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

+ Lưới nội chất hạt: gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. Trên màng lưới nội chất có các hạt ribosome.

+ Lưới nội chất trơn: gồm hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc không có ribosome, chứa các enzyme.

- Vai trò: Lưới nội chất là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là “nhà máy” sản xuất màng của tế bào.

+ Lưới nội chất hạt: thực hiện tổng hợp protein, trong đó, một số protein tham gia cấu tạo màng lưới nội chất và số còn lại được đưa vào xoang lưới nội chất.

+ Lưới nội chất trơn: là nơi diễn ra nhiều quá trình chuyển hóa khác nhau tùy loại tế bào như tổng hợp lipid, phân hủy thuốc và các chất độc, chuyển hóa carbohydrate,…

4. Bộ máy Golgi

- Cấu tạo: Gồm hệ thống các túi dẹt song song nhưng tách rời nhau, cấu trúc phân cực gồm mặt nhập và mặt xuất.

- Vai trò:

+ Sửa đổi, phân loại, đóng gói, vận chuyển các sản phẩm từ lưới nội chất: Lưới nội chất tổng hợp các chất như protein, lipid, carbohydrate được vận chuyển trong các túi nhỏ hình cầu (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi. Tại bộ máy Golgi, các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất được sửa đổi, phân loại và đóng gói rồi vận chuyển đến các bào quan hay màng tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

+ Ngoài ra, bộ máy Golgi còn tham gia tổng hợp một số polysaccharide của thành tế bào (trừ cellulose) và chất nền ngoại bào.

5. Lysosome

- Cấu tạo: Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan và thậm chí cả các tế bào cần thay thế. 

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Vai trò: Lysosome là bào quan tiêu hóa của tế bào.

+ Thực hiện phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid,…

+ Tiêu hóa vi sinh vật gây bệnh.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

6. Không bào

- Tế bào thực vật có không bào trung tâm với kích thước lớn và tồn tại lâu dài. Tế bào động vật có không bào nhỏ, tồn tại trong thời gian ngắn.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Cấu tạo: Là bào quan có màng đơn, chứa dịch lỏng.

- Vai trò:

+ Ở thực vật: Không bào trung tâm giúp điều chỉnh lượng nước trong tế bào; có thể chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng hoặc chứa chất thải hay sắc tố.

+ Ở động vật: Nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt có không bào co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

7. Peroxisome

- Vị trí: thường nằm gần lưới nội chất.

- Hình dạng: Là bào quan dạng hình cầu.

- Cấu tạo: Được bao bọc bởi một màng đơn mỏng, trên màng có protein màng. Trong peroxisome chứa các enzyme phân giải chất độc, H2O2, lipid,…

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Vai trò: Tham gia phân giải chất độc, acid béo để bảo vệ tế bào.

+ Enzyme trong peroxisome chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2, sau đó, được enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.

+ Ở tế bào thực vật, bào quan này còn chứa enzyme phân giải acid béo thành phân tử nhỏ hơn rồi chuyển đến ti thể.

8. Ribosome

- Kích thước: Ribosome trong ti thể và lục lạp có kích thước 70 S, ribosome khác trong tế bào nhân thực có kích thước 80 S.

- Cấu tạo:

+ Ribosome là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rRNA và protein.

+ Mỗi ribosome được cấu tạo bởi hai tiểu đơn vị có kích thước khác nhau: tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Vai trò: Ribosome là bộ máy tổng hợp protein của tế bào.

9. Trung thể

- Là bào quan chỉ có ở tế bào động vật.

- Vị trí: nằm ở gần nhân.

- Cấu tạo: Trung thể là bào quan không có màng, gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Vai trò: Trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào, các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi vô sắc giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia.

10. Bộ khung tế bào

- Cấu tạo: Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được cấu tạo từ các phân tử protein.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Vai trò:

+ Bộ khung tế bào đóng vai trò như bộ xương của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào.

+ Ngoài ra, sợi trung gian còn neo giữ các bào quan và vi ống tham gia vận chuyển bào quan.

V. Thực hành quan sát tế bào nhân thực

1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào thực vật

1.1. Chuẩn bị

- Mẫu vật: lá rong đuôi chồn hoặc lá hành ta.

- Hóa chất: nước cất, dung dịch KI.

- Dụng cụ: kính hiển vi quang học, kim mũi mác, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt.

1.2. Tiến hành

Làm tiêu bản

- Đối với lá rong đuôi chồn:

+ Nhỏ một giọt nước cất lên phần giữa lam kính.

+ Đặt miếng lá vào chỗ có giọt nước trên lam kính.

+ Đậy lamen lên vị trí lá sao cho không có bọt khí dưới lamen.

- Đối với lá hành ta:

+ Nhỏ một giọt dung dịch KI lên phần giữa lam kính.

+ Cuộn tròn lá vào đầu ngón tay trỏ.

+ Cầm kim mũi mác rạch nhẹ trên lá rồi khẽ tách lớp biểu bì.

+ Đặt miếng biểu bì vào chỗ có giọt KI trên lam kính.

+ Đậy lamen lên vị trí miếng biểu bì sao cho không có bọt khí dưới lamen.

Quan sát dưới kính hiển vi

- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.

- Quan sát tiêu bản ở vật kính 10× rồi chuyển sang vật kính 40×.

1.3. Báo cáo

- Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát.

2. Làm tiêu bản và quan sát tế bào động vật (tế bào niêm mạc miệng)

1.1. Chuẩn bị

- Hóa chất: dung dịch xanh methylene 0,5 %.

- Dụng cụ: kính hiển vi quang học, tăm sạch, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt.

1.2. Tiến hành

- Làm tiêu bản:

+ Nhỏ một giọt xanh methylene lên phần giữa lam kính.

+ Dùng tăm quét nhẹ lớp niêm mạc bên trong má miệng.

+ Quét tăm vào chỗ có giọt xanh methylene trên lam kính.

+ Đậy lamen lên vị trí giọt thuốc nhuộm (lưu ý: tránh có bọt khí dưới lamen).

- Quan sát dưới kính hiển vi:

+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.

+ Quan sát tiêu bản ở vật kính 10× tìm tế bào rồi chuyển sang vật kính 40×.

1.3. Báo cáo

- Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo của tế bào niêm mạc miệng mà em đã quan sát.

- So sánh hình dạng, cấu tạo của tế bào thực vật và động vật mà em quan sát được.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

B. Trắc Nghiệm

Câu 1: Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm

A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

D. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

Đáp án đúng là: A

Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Màng sinh chất có tính khảm động với 2 thành phần chính là phospholipid và protein.

(2) Các phân tử cholesterol ở màng tế bào động vật có vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.

(3) Các phân tử phospholipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

(4) Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về màng sinh chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (4).

(3) Sai. Các phân tử glycoprotein và glycolipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

Câu 3: Chức năng của thành tế bào thực vật là

A. bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

B. tham gia hô hấp tế bào giúp tạo ra phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào.

C. tham gia quang hợp giúp tổng hợp các chất hữu cơ để tích lũy năng lượng và xây dựng tế bào.

D. sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng.

Đáp án đúng là: A

Thành tế bào thực vật bao phủ bên ngoài màng sinh chất làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

Câu 4: Các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực gồm

A. nhân, ti thể, lục lạp.

B. ribosome, ti thể, lục lạp.

C. nhân, không bào, peroxisome.

B. peroxisome, lysosome, không bào.

Đáp án đúng là: A

Nhân, ti thể, lục lạp là các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực.

Câu 5: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?

A. Vì nhân chứa protein mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.

B. Vì nhân chứa DNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.

C. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.

D. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.

Đáp án đúng là: B

Nhân chứa DNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào. Do đó, nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

Câu 6: Bào quan được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào là

A. ti thể.

B. lục lạp.

C. lưới nội chất.

D. lysosome.

Đáp án đúng là: A

Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào → Ti thể được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào.

Câu 7: Trong các loại tế bào sau đây, loại tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào hồng cầu.

C. Tế bào cơ tim.

D. Tế bào xương.

Đáp án đúng là: C

Trong các loại tế bào trên, tế bào cơ tim của cơ thể người có nhiều ti thể nhất vì loại tế bào này cần nhiều năng lượng cho sự hoạt động liên tục.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa lục lạp và ti thể?

A. Ti thể là bào quan có màng kép còn lục lạp là bào quan có màng đơn.

B. Ti thể có khả năng tổng hợp ATP còn lục lạp không có khả năng tổng hợp ATP.

C. Lục lạp có khả năng chuyển hóa quang năng còn ti thể không có khả năng này.

D. Lục lạp có chứa DNA và ribosome còn ti thể không có chứa DNA và ribosome.

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Ti thể và lục lạp đều là bào quan có màng kép.

B. Sai. Ti thể và lục lạp đều là bào quan có thể tổng hợp ATP.

D. Sai. Ti thể và lục lạp đều có chứa DNA và ribosome.

Câu 9: Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa

A. các chất dự trữ hoặc chất thải hay sắc tố.

B. DNA vòng kép, ribosome 70S, các loại enzyme.

C. enzyme chuyển hóa hydrogen và enzyme phân giải acid béo.

D. hỗn hợp các loại enzyme phân giải protein và nucleic acid.

Đáp án đúng là: A

Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng hoặc chất thải hay sắc tố.

Câu 10: Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm

A. vi ống, sợi trung gian.

B. vi ống, vi sợi.

C. vi sợi, sợi trung gian.

D. vi ống, vi sợi, sợi trung gian.

Đáp án đúng là: D

Bộ khung tế bào là mạng lưới gồmvi ống, vi sợi, sợi trung gian.

Câu 11: Nhóm bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể và lysosome.

B. Bộ máy Golgi và peroxisome.

C. Bộ máy Golgi và lysosome.

D. Lục lạp và không bào trung tâm.

Đáp án đúng là: A

- Trung thể và lysosome là nhóm bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật.

- Lục lạp và không bào trung tâm là nhóm bào quan chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật.

- Bộ máy Golgi và peroxisome là nhóm bào quan có cả ở tế bào động vật và thực vật.

Câu 12: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2)?

A. Vì tế bào có không bào chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

B. Vì tế bào có lysosome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

C. Vì tế bào có peroxisome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

D. Vì tế bào có bộ máy Golgi chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

Đáp án đúng là: C

Peroxisome là bào quan chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra hydrogen peroxide, sau đó được các enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ribosome?

A. Ribosomelà bào quan không có màng bao bọc, có ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ.

B. Ribosome gồm 2 tiểu phân là tiểu phân lớn và tiểu phân bé chỉ gắn với nhau khi thực hiện chức năng.

C. Trong tế bào nhân thực, ribosome có kích thước lớn (80S) và chỉ xuất hiện ở trong tế bào chất.

D. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, có chức năng là nơi tổng hợp protein của tế bào.

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Trong tế bào nhân thực, ribosome có ở bào tương và một số bào quan như ti thể và lục lạp.

Câu 14: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào hồng cầu.

D. Tế bào cơ.

Đáp án đúng là: B

Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzyme thực hiện chức năng tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, phân huỷ các thuốc và các chất độc → Trong các tế bào trên, tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển nhất.

Câu 15: Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

A. Các hoạt động sống của tế bào bị rối loạn.

B. Tế bào sẽ chết hoặc sinh trưởng chậm.

C. Quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.

D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.

Đáp án đúng là: C

Trung thể là bào quan giúp hình thành thoi phân bào có vai trò trong quá trình phân chia tế bào → Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.

Xem thêm các bài Lý thuyết Sinh học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Các phân tử sinh học

Lý thuyết Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Lý thuyết Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Lý thuyết Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzym

Lý thuyết Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!