Công dụng của Losartan
Nguồn: iStock Losartan được dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân cao huyết áp và phì đại tâm thất trái (do cơ tim phát triển quá mức)
- Đái tháo đường type 2
- Bị bệnh về thận do tiểu đường
Losartan có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.
Các tác dụng phụ của losartan là gì?
Nguồn: iStock Các tác dụng phụ bao gồm:
- Tức ngực
- Tiêu chảy
- Chóng mặt
- Mệt mỏi
- Mất ngủ
- Lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết)
- Chuột rút cơ bắp
- Nghẹt mũi
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs)
- Cảm thấy yếu đuối
Losartan cũng có thể gây ra:
- Ho dai dẳng
- Tăng kali huyết thanh (tăng kali máu)
- Bất lực (rối loạn cương dương, ED)
Losartan có thể làm giảm chức năng thận ở một số bệnh nhân, do đó không nên dùng cho những người bị hẹp động mạch thận hai bên (hẹp cả hai động mạch đến thận).
Các trường hợp hiếm gặp hơn đã bị tiêu cơ vân (phân hủy cơ).
Liều dùng losartan
Nguồn: iStock
- Liều ban đầu của losartan cho người lớn: 25-50 mg mỗi ngày
- Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày tổng liều một ngày có thể được chia nhỏ và dùng hai liều mỗi ngày
- Liều khởi đầu của losartan cho bệnh nhi từ 6 tuổi trở lên là 0.7 mg / kg; 50 mg x 1 lần / ngày. Liều hơn 1.4 mg / kg hoặc 100 mg mỗi ngày không được chỉ định dùng
- Losartan có thể được sử dụng cùng với thức ăn hoặc không. Kết luận được đánh giá trên bệnh nhân nhi
Tương tác thuốc của losartan
Losartan có thể làm tăng nồng độ kali trong máu, dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về tim (loạn nhịp tim). Do đó, nếu sử dụng đồng thời các loại thuốc hoặc chất khác cũng có khả năng này, chẳng hạn như thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ như spironolactone, triamterene và amiloride); chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali đều sẽ làm tăng kali huyết thanh lên ngưỡng nguy hiểm.
Kết hợp losartan hoặc các thuốc ARB khác với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở những bệnh nhân cao tuổi; thiếu dịch (kể cả những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu) hoặc có chức năng thận kém sẽ làm giảm chức năng thận, thậm chí là suy thận. Những nguy cơ này thường có thể tái phát.
Tác dụng hạ huyết áp của losartan có thể bị giảm do aspirin và các NSAID khác như:
- Ibuprofen
- Indomethacin
- Naproxen
Khi losartan kết hợp với ARB; thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp (huyết áp thấp); tăng kali máu và giảm chức năng thận so với khi dùng từng loại thuốc đơn lẻ. Đồng thời không mang lại lợi ích bổ sung cho việc ngăn ngừa bệnh thận giai đoạn cuối hay giảm tỉ lệ tử vong.
Aliskiren và losartan không nên sử dụng kết hợp ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tăng nồng độ lithi trong máu và ngộ độc lithi đã xảy ra khi kết hợp lithi và ARBa hoặc hydrochlorothiazide. Do đó, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu.
Losartan có an toàn khi sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú
Nguồn: iStock Khi được sử dụng trong ba tháng giữa hoặc cuối của thai kỳ, ARB có thể gây rủi ro và thậm chí là tử vong cho thai nhi. Losartan không nên được dùng trong thời kỳ mang thai. Khi phát hiện có thai lần đầu, ngừng dùng losartan ngay lập tức.
Chưa có báo cáo về losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng losartan và dạng hoạt động đã được bài tiết qua sữa chuột. Do khả năng có thể gây hại cho trẻ bú mẹ, nên phụ nữ đang cho con bú không nên dùng losartan.
Các thông tin khác về losartan
Những chế phẩm của losartan
- Viên nén: 25, 50 và 100 mg
Bảo quản losartan
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Losartan có sẵn ở dạng thuốc gốc và cần được kê đơn bởi bác sĩ.
Câu hỏi liên quan
Thuốc Rossar có công dụng điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt là ở những người bệnh bị ho do dùng thuốc ức chế men chuyển đổi Angiotensin.
Thuốc Rossar giúp làm giảm cũng như kiểm soát tốt chỉ số huyết áp, ngăn chặn nguy cơ đột quỵ, các tổn thương liên quan đến thận và mắt. Thuốc Rossar có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc khác, tùy theo từng liệu trình điều trị mà bác sĩ đề ra.
Xem thêm
Bệnh nhân có thể sử dụng thuốc Cozaar XQ 5/50 mg để điều trị cao huyết áp với liều lượng thường dùng cho người lớn là uống 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Cozaar 5/50 cho các đối tượng chúng tôi liệt kê ra dưới đây:
Dị ứng hoặc mẫn cảm với Losartan kali và Amlodipine hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử quá mẫn với dẫn xuất dihydropyridine.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
Phụ nữ có ý định có thai, đang mang thai hay đang cho con bú.
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ do di truyền hay bệnh lí.
Xem thêm
Thuốc Losartan Stada 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quy ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị tiểu đường (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân < 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Lưu ý:
Không lạm dụng thuốc quá liều, đặc biệt là những bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận nặng.
Trong quá trình sử dụng viên nén bao phim Losartan thì bệnh nhân cần phải kiểm tra định kỳ chỉ số huyết áp để nhận thấy được thay đổi rõ rệt trước và sau khi dùng sản phẩm.
Xem thêm
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén khá dễ uống và bảo quản. Thuốc được dùng và chỉ định trong điều trị những bệnh lý sau:
Tăng huyết áp từ đó thuốc làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường
Thuốc cũng được dùng trong điều trị ở những trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Thuốc Losartan 25 là thuốc kê đơn, vì thế chỉ được sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên môn.
Xem thêm
Thuốc Savi Losartan 100 mg hay Savi Losartan 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thuốc lợi tiểu thiazid), dùng Losartan cho bệnh nhân không dung nạp các chất ức chế men chuyển ACE;
Tác dụng của thuốc Savi Losartan là điều trị suy tim;
Điều trị bệnh thận ở người bị tăng huyết áp kèm đái tháo đường, có protein niệu > 0,5g/ngày;
Tác dụng của thuốc Savi Losartan làm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo dày thất trái.
Xem thêm
Tên dược phẩm: Thuốc Angiodil.
Thành phần: Losartan Kali.
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.
Bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp gồm 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Số đăng ký: VN-9658-10.
Doanh nghiệp sản xuất: Ferozsons Laboratories., Ltd - Pakistan.
Doanh nghiệp đăng ký: Ferozsons Laboratories., Ltd - Pakistan
Xem thêm
Tùy thuộc vào mục đích điều trị, liều lượng cũng không giống nhau:
Tăng huyết áp: Thông thường, dùng 50 mg mỗi ngày, một lần, mặc dù một số người cần đến 100 mg mỗi ngày. Bác sĩ cũng có thể kê đơn thuốc lợi tiểu hoặc các loại thuốc tăng huyết áp khác.
Bệnh thận ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2: Những người mắc bệnh tiểu đường thường bắt đầu với 50 mg mỗi ngày, có thể tăng lên 100 mg mỗi ngày, tùy thuộc vào phản ứng của họ với thuốc.
Tăng huyết áp ở người phì đại thất trái: Liều khởi đầu thường là 50 mg, và có thể tăng lên 100 mg mỗi ngày.
Tăng huyết áp ở trẻ em: Trẻ em từ 6 tuổi trở lên có thể bắt đầu với liều lượng rất thấp, bác sĩ có thể tăng lên 50 mg. Nói chuyện với bác sĩ của trẻ về liều lượng phù hợp.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Losartan
Được cập nhật 10/07/2022
407 lượt xem