Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
-
105 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là?
Đáp án đúng là: B
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.
Câu 2:
Chọn câu trả lời đúng?
Đáp án đúng là: D
Do ‒5 là số nguyên âm, mà ℕ là tập hợp các số tự nhiên nên −5 ∈ ℕ là cách viết sai.
− 57 là số hữu tỉ, mà là tập hợp các số nguyên nên − 57 ∈ ℤ là cách viết sai.
− 47 là số hữu tỉ nên − 47 ∉ ℚ là cách viết sai.
35 là số hữu tỉ nên cách viết 35 ∈ ℚ là cách viết đúng.
Câu 3:
Số nào sau đây là số hữu tỉ dương?
Đáp án đúng là: C
Ta có: − 47 < 0; − 35 < 0;
− 1− 2 = 12 > 0; − 29 < 0.
Vậy số hữu tỉ dương là − 1− 2.
Câu 4:
Số nào sau đây là số hữu tỉ âm?
Đáp án đúng là: C
Ta có: 0,13 = 13100 > 0; − − 57 = 57 > 0;
− 135 < 0; − 2− 7 = 27 > 0.
Vậy số hữu tỉ âm là − 135.
Câu 5:
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án đúng là: B.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương. Do đó chọn đáp án B.
Câu 6:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số ab với điều kiện nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ℤ, b ≠ 0.
Câu 7:
Hình nào biểu diễn đúng điểm A của số hữu tỉ 14 trên trục số?
Đáp án đúng là: B
Để xác định điểm biểu diễn 14 ta chia đoạn từ điểm 0 đến điểm 1 thành 4 phần bằng nhau. Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 1 phần sẽ được điểm A.
Do đó trục số của phương án B là đúng.
Câu 8:
Số đối của 3,5 là:
Đáp án đúng là: D
Số đối của số hữu tỉ a, kí hiệu là − a.
Vậy số đối của 3,5 là – 3,5.
Câu 9:
Hình nào biểu diễn số 13 và số đối của 13?
Đáp án đúng là: D
Trên trục số, hai số hữu tỉ (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0 được gọi là hai số đối nhau;
Để xác định điểm biểu diễn 13 ta chia đoạn từ điểm 0 đến điểm 1 thành 3 phần bằng nhau. Đi theo chiều dương của trục, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 1 phần sẽ được điểm biểu diễn 13; lấy điểm đối xứng qua điểm 0 ta được điểm biểu diễn -13
Vậy đáp án D biểu diễn số 13 và số đối của 13 hay số -13
Câu 10:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Đáp án đúng là: A
Ta có: − 2− 9 = 29 > 0, suy ra A đúng.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm; suy ra B sai.
03=0là một số hữu tỉ, suy ra C sai.
04=0 không là số hữu tỉ dương, suy ra D sai.
Câu 11:
So sánh các số hữu tỉ sau: − 112113, − 15− 7, − 215211.
Đáp án đúng là: C
Ta có: − 15− 7 = 157 > 0;
112113 < 1 < 215211 hay 112113 < 215211
Suy ra 0 > − 112113 > − 215211;
Do đó − 15− 7 > − 112113 > − 215211.
Câu 12:
Hãy sắp xếp các số hữu tỉ sau đây theo thứ tự tăng dần: 15, − 25, 37, − 13, 0.
Đáp án đúng là: A
Ta có − 13 = − 515, − 25 = − 615;
Do − 515 > − 615 nên 0 > − 13 > − 25.
37 = 1535, 15 = 735;
Do 1535 > 735 nên 37 > 15>0.
Vậy thứ tự tăng dần của dãy số là: 37 > 15 > 0 > − 13 > − 25.
Do đó − 25 < − 13 < 0 < 15 < 37.
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là: − 25; − 13; 0; 15; 37.
Câu 13:
Trên một trục số biểu diễn hai điểm − 15 và 15. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: C
Hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ − 15 và 15 nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.
Câu 14:
Lan muốn mua một chiếc áo nhưng không biết chiều dài của áo tương ứng với các size S, M, L. Người bán hàng cho biết chiều dài áo tương ứng với các size S, M, L lần lượt là 48,5 cm; 50,2 cm; 52,4 cm. Chiếc áo Lan mua phải dài hơn 13 chiều cao của Lan, biết Lan cao 155 cm. Lan nên mua chiếc áo có size gì?
Đáp án đúng là: C
Chiếc áo Lan mua cần dài hơn 1553 cm;
Ta có: 48,5 = 48510; 50,2 = 50210; 52,4 = 52410;
Mà 1553 = 155030; 48510 = 145530;
50210 = 150630; 52410 = 157230;
Và 1572 > 1550 > 1506 > 1455;
Suy ra 157230 > 155030 > 150630 > 145530;
Hay 52,4 > 1553 > 50,2 > 48,5.
Vậy Lan nên mua chiếc áo size L.
Câu 15:
Cho số hữu tỉ x = m − 2022 2021, với giá trị nào của m thì x là số không dương không âm.
Đáp án đúng là: D
Do x là số hữu tỉ không dương và không âm nên x = 0;
Suy ra m − 20222021 = 0;
m – 2022 = 0;
m = 2022.
Vậy m = 2022 thì x là số không dương và không âm.