Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh có đáp án

  • 100 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau:

a) Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau:

Cỡ áo

S

M

L

Số lượng bán được

10

?

?

b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.

Xem đáp án

a) Đến xem một cửa hàng bán quần áo và minh họa ví dụ như sau:

Từ dữ liệu ở trên ta đếm được cửa hàng bán được 30 cỡ áo M, 15 cỡ áo L nên ta có bảng dưới đây:

Cỡ áo

S

M

L

Số lượng bán được

10

30

15

b) Vì 10 < 15 < 30 nên cỡ áo bán được nhiều nhất là: M; cỡ áo bán được ít nhất là: S.


Câu 5:

Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ1. Cho mỗi Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê ứng với 5 chiếc áo bán ra.

Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kêHãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê

Xem đáp án

Vì mỗi Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê ứng với 5 chiếc áo bán ra nên số Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê của cỡ M là: 30: 5 = 6 (biểu tượng)

Số Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê của cỡ L là: 15: 5 = 3 (biểu tượng)

Do vậy, ta có biểu đồ tranh sau đây:

 


Câu 6:

Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.

Xem đáp án

Thực hành thống kê tại lớp của em:

Dưới đây là một ví dụ ở một lớp 6 của một tổ có 10 bạn: Lan, Mai, Ngọc, Linh, Nam, Tuấn, Hà, Bình, Chi, Anh

Các bạn mang cả bút chì và tẩy là: Lan, Mai, Chi, Anh, Nam

Ta thấy có 5 bạn

Ta có bảng thống kê: 

Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh


Câu 7:

Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.

Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp

Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp yêu thích mỗi món ăn.

Xem đáp án

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:

5. 2 = 10 ( học sinh)

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bánh mì là:

5. 4 = 20 ( học sinh)

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bún là:

5. 1 = 5 ( học sinh)

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:

5. 2 = 10 ( học sinh)

Ta có bảng thống kê sau:

Tên món ăn

Phở

Bánh mì

Bún

Xôi

Số lượng học sinh

10

20

5

10


Câu 8:

Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập;

b) Cho mỗi Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng ứng với 10 học sinh. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê thu được từ câu a.

Xem đáp án

a) Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên là:

Dụng cụ rửa tay

Xà phòng

Nước sạch

Không rửa tay

Số học sinh

50

30

10

b) 

Số học sinh rửa tay có sử dụng xà phòng rửa tay ứng với: 50: 10 = 5 (biểu tượng)

Số học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch ứng với: 30: 10 = 3 (biểu tượng)

Số học sinh không rửa tay trước khi ăn ứng với: 10: 10 = 1 (biểu tượng)

Ta có biểu đồ tranh sau đây:

Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng


Câu 9:

Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường.

Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc ( mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá, hài lòng: Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ, bình thường: Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ, không hài lòng: Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ).

Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ

Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng?

Xem đáp án

Số lượt đánh giá cán bộ từng ngày trong một tuần làm việc được thống kê ở bảng dưới đây:

Số lượt đánh giá

Hài lòng

Bình thường

Không hài lòng

Thứ Hai

3

5

2

Thứ Ba

4

3

1

Thứ Tư

4

3

2

Thứ Năm

2

6

2

Thứ Sáu

1

3

2

Tổng

14

20

9

Tổng số lượt đánh giá hài lòng trong tuần là: 3 + 4 + 4 + 2 + 1 = 14 (lần)

Tổng số lượt đánh giá bình thường trong tuần là: 5 + 3 + 3 + 6 + 3 = 20 (lần)

Tổng số lượt đánh giá không hài lòng trong tuần là: 2 + 1 + 2 + 2 + 2 = 9 (lần)

Số lượt người đánh giá về cán bộ này trong cả tuần là: 14 + 20 + 9 = 43 (lượt người)


Câu 10:

Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.

Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe vào các ngày trong tuần.

Xem đáp án

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Hai là:

3. 5 = 15 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Ba là:

3. 7 = 21 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Tư là:

3. 3 = 9 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Năm là:

3. 4 = 12 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Sáu là:

3. 6 = 18 (ô tô)

Do vậy, ta có bảng thống kê sau:

Thứ

Hai

Ba

Năm

Sáu

Số ô tô gửi bãi đỗ xe

15

21

9

12

18


Câu 11:

Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn:

A. Tiếng Anh

B. Tiếng Pháp

C. Tiếng Nga

Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:

A B B C C B A C A A A A B A B A A A B B A

B B B A C A A B A B A A A C C

a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;

b) Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a.

Xem đáp án

a) 

+) Có tổng số chữ A qua khảo sát trên là 18 nghĩa là có 18 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Anh

+) Có tổng số chữ B qua khảo sát trên là 12 nghĩa là có 12 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp

+) Có tổng số chữ C qua khảo sát trên là 6 nghĩa là có 6 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Nga

Ta có bảng thống kê sau:

Câu lạc bộ

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

Tiếng Nga

Số lượng học sinh tham gia

18

12

6

b) Vì ƯCLN(18, 12, 6) = 6 nên ta sẽ dùng mỗi biểu tượng @ biểu diễn 6 học sinh tham gia câu lạc bộ

Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Anh ứng với: 18: 6 = 3 (biểu tượng)

Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp ứng với: 12: 6 = 2 (biểu tượng)

Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Nga ứng với: 6: 6 = 1 (biểu tượng)

Ta có biểu đồ tranh dưới đây:

Câu lạc bộ

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

Tiếng Nga

Số lượng học sinh tham gia

@@@

@@

@


Câu 12:

Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.

Ngày

Số tin nhắn

Thứ hai

6

Thứ ba

4

Thứ tư

4

Thứ Năm

2

Thứ Sáu

8

Dùng mỗi biểu tượng Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được ứng với 2 tin nhắn, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.

Xem đáp án

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Hai ứng với: 6: 2 = 3 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Ba ứng với: 4: 2 = 2 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Tư ứng với: 4: 2 = 2 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Năm ứng với: 2: 2 = 1 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Sáu ứng với: 8: 2 = 4 (biểu tượng)

Ta có biểu đồ tranh dưới đây:

Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được


Bắt đầu thi ngay