Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 26. Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất có đáp án

Dạng 1: Xác định và mô tả không gian mẫu có đáp án

  • 80 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tung một đồng xu liên tiếp 2 lần. Không gian mẫu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Không gian mẫu: Ω = {SS; SN; NN; NS}.


Câu 2:

Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất 5 lần. Số phần tử không gian mẫu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gieo đồng xu có 2 khả năng xảy ra: Sấp (S) hoặc ngửa (N)

+ Gieo lần 1 có 2 khả năng xảy ra;

+ Gieo lần 2 có 2 khả năng xảy ra;

+ Gieo lần 3 có 2 khả năng xảy ra;

+ Gieo lần 4 có 2 khả năng xảy ra;

+ Gieo lần 5 có 2 khả năng xảy ra.

Vậy n(Ω) = 2.2.2.2.2 = 25 = 32.


Câu 3:

Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên cùng một lúc ba con bài từ bộ bài tú lơ khơ 52 con”. Số phần tử không gian mẫu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Mỗi cách rút 3 con bài từ bộ bài tú lơ khơ 52 con là một tổ hợp chập 3 của 52. Do đó số phần tử của không gian mẫu là   C523=22   100.


Câu 4:

Gieo một con xúc xắc liên tiếp 2 lần. Gọi kết quả xảy ra là tích số chấm xuất hiện trên hai mặt. Không gian mẫu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số chấm có thể xuất hiện trong 1 lần gieo là: {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt khi gieo xúc xắc 2 lần:

1.1 = 1; 1.2 = 2; 1.3 = 3; 1.4 = 4; 1.5= 5; 1.6 = 6;

2.2 = 4; 2.3 = 6; 2.4 = 8; 2.5 = 10; 2.6 = 12;

3.3 = 9; 3.4 = 12; 3.5 = 15; 3.6 = 18;

4.4 = 16; 4.5 = 20; 4.6 = 24;

5.5 = 25; 5.6 = 30; 6.6 = 36.

Vậy, không gian mẫu của phép thử trên là:

Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10; 12; 15; 16; 18; 20; 24; 25; 30; 36}.


Câu 5:

Một hộp chứa 5 quả cầu màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Xét phép thử chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Khi đó số phần tử của không gian mẫu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong hộp có tổng cộng 5 + 6 = 11 quả cầu. Mỗi cách chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả cầu ra khỏi hộp là một tổ hợp chập 2 của 11.

Vậy nΩ=C112=55.


Câu 6:

Một đội thanh niên tình nguyện có gồm 12 nam và 3 nữ được phân công ngẫu nhiên về 3 tỉnh, mỗi tỉnh 5 người. Số phần tử của không gian mẫu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đầu tiên chọn 5 trong 15 người đi tỉnh thứ nhất có C155  cách chọn.

Chọn 5 trong 10 người còn lại đi tỉnh thứ hai có C105  cách chọn.

Chọn 5 trong 5 người còn lại đi tỉnh thứ ba có C55   cách chọn.

Vậy có C155.C105.C55  cách chọn mỗi tỉnh 5 người.


Câu 7:

Trong một chiếc hộp có 7 viên bi trắng, 8 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng. Xét phép thử lấy ngẫu nhiên ra 6 viên bi. Khi đó số phần tử của không gian mẫu Ω là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong hộp có tổng cộng 7 + 8 + 10 = 25 viên bi. Mỗi cách chọn ngẫu nhiên 6 viên bi ra khỏi hộp là một tổ hợp chập 6 của 25.

 Vậy nΩ = C256=177  100.


Câu 9:

Gọi S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập E = {1; 2; 3; 4; 5}. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Số phần tử không gian mẫu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A54=120  số có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập E = {1; 2; 3; 4; 5}.

Vậy tập S có 120 phần tử.

Chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập S. Số phần tử của không gian là: n(Ω) = 120.


Câu 10:

Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Gọi B là tập tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được tạo từ tập A. Chọn ngẫu nhiên 2 số thuộc tập B. Số phần tử của không gian mẫu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi số có 4 chữ số khác nhau có dạng: abcd¯   (với a ≠ 0 và a, b, c, d phân biệt)

+ Chữ số a ≠ 0 nên có 5 cách chọn a.

+ Chọn 3 trong 5 chữ số còn lại để sắp vào 3 vị trí: có A53  cách.

Vậy tập B có: A53=300  số.

Mỗi cách chọn ngẫu nhiên 2 số thuộc tập B là một tổ hợp chập 2 của 300.

Vậy số phần tử không gian mẫu là nΩ = C3002=44850.


Bắt đầu thi ngay