Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)
-
225 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỏi kết quả đo đạc nào trong các kết quả sau đây là chính xác nhất?
Đáp án đúng là: C
Ta so sánh sai số tương đối của các phép đo:
Ta có δ3 có giá trị nhỏ nhất nên phép đo ở phương án C có kết quả chính xác nhất.
Câu 2:
Trong một cuộc điều tra dân số năm 2022, người ta báo cáo số dân của tỉnh X là ā = 2 718 156 ± 150 người. Số quy tròn của số a = 2 718 156 là:
Đáp án đúng là: A
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 150 là hàng trăm nên ta quy tròn a đến hàng nghìn. Khi đó số quy tròn của a là 2 718 000.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3:
Cho số gần đúng là a = 1 922 với độ chính xác d = 50. Số quy tròn của số a là:
Đáp án đúng là: C
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 50 là hàng chục nên ta quy tròn a đến hàng trăm.
Khi đó số quy tròn của a là 1 900.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4:
Một lớp học có 3 tổ học sinh, khi trồng cây trong buổi ngoại khóa có kết quả như sau:
Tổ |
1 |
2 |
3 |
Số học sinh |
9 |
10 |
9 |
Số cây |
27 |
31 |
25 |
Mỗi bạn học sinh đều không trồng quá 3 cây. Hỏi trong bảng đã thống kê sai tổ nào?
Đáp án đúng là: B
Ta có:
• Số cây tối đa tổ 1 trồng được là: 9 . 3 = 27 (cây).
Do đó đã thống kê đúng số cây của tổ 1.
• Số cây tối đa tổ 2 trồng được là: 10 . 3 = 30 (cây) < 31 (cây).
Do đó đã thống kê sai số cây của tổ 2.
• Số cây tối đa tổ 3 trồng được là: 9 . 3 = 27 (cây) > 25 (cây).
Do đó đã thống kê đúng số cây của tổ 3.
Vậy tổ 2 thống kê sai kết quả.
Câu 5:
Người ta thống kê ước tính tốc độ tăng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 2 tháng đầu năm giao đoạn 2018 – 2022 (%) như sau:
So với năm 2020 thì năm 2022 kim ngạch xuất khẩu tăng hay giảm bao nhiêu %?
Đáp án đúng là: C
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
Năm 2022 kim ngạch xuất khẩu của nước ta là: 10,2%.
Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là: 9,2%.
Do đó so với năm 2020 thì năm 2022 kim ngạch xuất khẩu tăng 10,2% ‒ 9,2% = 1%.
Câu 6:
Biểu đồ dưới đây thể hiện số lượng khách du lịch đến 3 tỉnh Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh trong năm 2020 và năm 2021:
Hỏi bảng số liệu nào sau đây đúng với biểu đồ trên:
Đáp án đúng là: A
Ta thấy trong bảng B, năm 2021 lượng khách đến Hà Nội là 40, nhưng trên biểu đồ, cột biểu diễn lại cao hơn 50. Do đó phương án A là sai.
Ta thấy trong bảng C, năm 2020 lượng khách đến Đà Nẵng là 76, nhưng trên biểu đồ, cột biểu diễn lại thấp hơn 60. Do đó phương án C là sai.
Ta thấy trong bảng D, năm 2020 lượng khách đến Hồ Chí Minh là 76, nhưng trên biểu đồ, cột biểu diễn lại thấp hơn 60. Do đó phương án D là sai.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7:
Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau: 11; 20; 1; 30; 4; 25; 15?
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp lại các phần tử trong mẫu ta được: 1; 4; 11; 15; 20; 25; 30.
Do số phần tử trong mẫu là n = 7 là số lẻ nên số trung vị (tứ phân vị thứ hai) của dãy là số liệu thứ 4, tức là Q2 = 15.
Tứ phân vị thứ nhất là số trung vị của mẫu: 1; 4; 11. Vậy Q1 = 4.
Tứ phân vị thứ ba là số trung vị của mẫu: 20; 25; 30. Vậy Q3 = 25.
Ta chọn phương án A.
Câu 8:
Điểm kiểm tra môn Toán của 24 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
7 |
9 |
7 |
5 |
8 |
7 |
5 |
8 |
9 |
4 |
8 |
6 |
7 |
6 |
8 |
9 |
6 |
7 |
6 |
7 |
6 |
8 |
4 |
9 |
Mốt của bảng số liệu trên là:
Đáp án đúng là: C
Ta lập bảng tần số:
Điểm |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Số học sinh |
2 |
2 |
5 |
6 |
5 |
4 |
n = 24 |
Ta thấy điểm 7 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là Mo = 7.
Câu 9:
Cho mẫu số liệu sau:
Giá trị |
15 |
20 |
25 |
30 |
Tần số tương đối |
0,5 |
0,3 |
0,1 |
0,1 |
Số trung bình là:
Đáp án đúng là: B
Số trung bình của mẫu là:
= 15 . 0,5 + 20 . 0,3 + 25 . 0,1 + 30 . 0,1 = 19.
Ta chọn phương án B.
Câu 10:
Điểm số của bạn Xuân trong học kì 2 được thống kê như sau:
Số điểm |
7 |
8 |
9 |
9,5 |
10 |
Số lần |
4 |
5 |
8 |
1 |
1 |
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu của mẫu số liệu là: n = 4 + 5 + 8 + 1 + 1 = 19.
Trung bình của mẫu số liệu là:
Sắp xếp dãy mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9,5; 10.
Cỡ mẫu n = 19 là số lẻ nên số trung vị của mẫu số liệu trên là số liệu thứ 10 của dãy, tức là Me = 9.
Vậy .
Câu 11:
Điểm thi các môn của Lan như sau: 7,0; 9,0; 10; 6,0; 7,3. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
Đáp án đúng là: A
Điểm cao nhất của Lan là: 10.
Điểm thấp nhất của Lan là: 6,0.
Do đó: R = 10 – 6,0 = 4.
Câu 12:
Xác định khoảng tứ phân vị của mẫu số sau: 5; 10; 45; 40; 35; 30; 25; 20; 15.
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp mẫu số liệu các điểm ta có: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.
• Do mẫu có n = 9 là số lẻ nên có tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 5, tức là Q2 = 25.
• Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 5; 10; 15; 20.
Do mẫu trên có cỡ mẫu là 4 (số chẵn) nên Q1 = = 12,5.
• Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 30; 35; 40; 45.
Do mẫu trên có cỡ mẫu là 4 (số chẵn) nên Q3 = = 37,5.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 – Q1 = 37,5 – 12,5 = 25.
Câu 13:
Điểm thi học kì các môn của Hoa được thống kê như sau: 10; 8; 6; 6; 9; 8; 5; 8.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: số trung bình số điểm của các môn thi học kì của Hoa là:
Phương sai là:
Độ lệch chuẩn là: S =
Ta chọn phương án C.
Câu 14:
Tìm giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu của cung thủ bắn như sau:
Lần |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Điểm |
8 |
8 |
9 |
10 |
0 |
8 |
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp mẫu số liệu như sau: 0; 8; 8; 8; 9; 10.
Ta tìm được tứ phân vị là: Q2 = 8, Q1 = 8, Q3 = 9.
Khoảng tứ phân vị là Q = 9 – 8 = 1.
Ta có Q1 – 1,5Q = 8 – 1,5. 1 = 6,5.
Do 0 < Q1 – 1,5Q nên giá trị 0 là giá trị ngoại lệ.
Câu 15:
Trong dịp tết Nguyên đán 2022, xóm Yên Nghĩa có 5 hộ gia đình nấu bánh chưng với số lượng bánh lần lượt là: 20; 10; 15; 5; 22. Phương sai hiệu chỉnh của mẫu số liệu trên là
Đáp án đúng là: B
Mẫu số liệu là: 20; 10; 15; 5; 22.
Số trung bình của mẫu số liệu là:
.
Khi đó phương sai hiệu chỉnh bằng:
Vậy ta chọn phương án B.