Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)

  • 291 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nếu đơn vị của mẫu số liệu là mét thì đơn vị của phương sai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nếu đơn vị của mẫu số liệu là mét thì đơn vị của phương sai là m2.


Câu 2:

Điểm thi các môn của Lan như sau: 7,0; 9,0; 10; 6,0; 7,3. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điểm cao nhất của Lan là: 10.

Điểm thấp nhất của Lan là: 6,0.

Do đó: R = 10 – 6,0 = 4.


Câu 3:

Xác định khoảng tứ phân vị của mẫu số sau: 5; 10; 45; 40; 35; 30; 25; 20; 15.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sắp xếp mẫu số liệu các điểm ta có: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.

• Do mẫu có n = 9 là số lẻ nên có tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 5, tức là Q2 = 25.

• Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 5; 10; 15; 20.

Do mẫu trên có cỡ mẫu là 4 (số chẵn) nên Q1 =10+152  = 12,5. 

• Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 30; 35; 40; 45.

Do mẫu trên có cỡ mẫu là 4 (số chẵn) nên Q3 = 35+402  = 37,5. 

Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 – Q1 = 37,5 – 12,5 = 25.


Câu 4:

Số điểm của cung thủ bắn được được thống kê như sau: 6; 6; 8; 10; 9; 8; 8; 5.

Phương sai của mẫu số liệu trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: số trung bình số điểm của cung thủ bắn được là: 6+6+8+10+9+8+8+58=7,5

Phương sai là:

 S2=1862+62+82+102+92+82+82+527,52=2,5

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 5:

Điểm thi học kì các môn của Hoa được thống kê như sau: 10; 8; 6; 6; 9; 8; 5; 8.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: số trung bình số điểm của các môn thi học kì của Hoa là: 10+8+6+6+9+8+5+88=7,5.

Phương sai là:

 S2=18102+82+62+62+92+82+52+827,52=2,5

Độ lệch chuẩn là: S =  S=2,51,6.

Ta chọn phương án C.


Câu 6:

Tìm giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu của cung thủ bắn như sau:

Lần

1

2

3

4

5

6

Điểm

8

8

9

10

0

8

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sắp xếp mẫu số liệu như sau: 0; 8; 8; 8; 9; 10.

Ta tìm được tứ phân vị là: Q2 = 8, Q1 = 8, Q3 = 9.

Khoảng tứ phân vị là DQ = 9 – 8 = 1.

Ta có Q1 – 1,5DQ = 8 – 1,5. 1 = 6,5.

Do 0 < Q1 – 1,5DQ nên giá trị 0 là giá trị ngoại lệ.


Câu 7:

Số cây trồng được của mỗi bạn trong dịp hè của 2 tổ lớp 10A được thể hiện trong bảng sau:

Tổ 1

5

10

6

8

9

8

10

9

9

Tổ 2

11

8

6

5

5

9

8

10

11

Hỏi mẫu số liệu của tổ nào có độ phân tán lớn hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

• Mẫu số liệu của tổ 1: 5, 10, 6, 8, 9, 8, 10, 9, 9.

Số trung bình của số cây trồng được của tổ 1 là:

 5+10+6+8+9+8+10+9+99=749

Phương sai mẫu số liệu của tổ 1 là:

 S12=1952+102+62+82+92+82+102+92+927492=21281

• Mẫu số liệu của tổ 2: 11, 8, 6, 5, 5, 9, 8, 10, 11.

Số trung bình của số cây trồng được của tổ 2 là:

11+8+6+5+5+9+8+10+119=739 

Phương sai mẫu số liệu của tổ 2 là:

 S22=19112+82+62+52+52+92+82+102+1127392=40481

Ta thấy 40181>21281  nên phương sai mẫu số liệu tổ 2 lớn hơn tổ 1.

Do đó tổ 2 có mẫu số liệu phân tán hơn.


Câu 8:

Trong dịp tết Nguyên đán 2022, xóm Yên Nghĩa có 5 hộ gia đình nấu bánh chưng với số lượng bánh lần lượt là: 20; 10; 15; 5; 22. Phương sai hiệu chỉnh của mẫu số liệu trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mẫu số liệu là: 20; 10; 15; 5; 22.

Số trung bình của mẫu số liệu là:

x¯=20+10+15+5+225=14,4.

Khi đó phương sai hiệu chỉnh bằng:

s^2=1512014,42+1014,42.

+1514,42+514,42+2214,42

s^2=49,3

Vậy ta chọn phương án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương