Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 14. Thuật toán tìm kiếm tuần tự có đáp án
Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 14. Thuật toán tìm kiếm tuần tự có đáp án
-
101 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đâu là phát biểu đúng khi nói đến thuật toán tìm kiếm tuần tự?
Đáp án đúng là: C
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách. Khi chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
Câu 2:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
Đáp án đúng là: D
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.
Câu 3:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
Đáp án đúng là: B
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như sau: Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
Câu 4:
Trong tìm kiếm tuần tự thì có mấy điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp?
Đáp án đúng là: B
Trong tìm kiếm tuần tự thì có 2 điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp.
- Kiểm tra xem thông tin đó đã đúng với thông tin cần tìm không.
- Kiểm tra đã hết danh sách chưa.
Câu 5:
Cho sơ đồ khối như sau mô tả thuật toán?
Đáp án đúng là: C
Sơ đồ khối như trên dùng để mô tả thuật toán tìm kiếm tên học sinh.
Câu 6:
Cho sơ đồ khối như sau, đầu ra của thuật toán dưới là gì?
Đáp án đúng là: C
Đầu vào: Danh sách tên học sinh.
Đầu ra: Có tìm thấy tên học sinh cần tìm không.
Câu 7:
Cho sơ đồ khối dùng để mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự tên sách như hình bên dưới:
Thông tin đầu vào tại vị trí X (phía dưới bắt đầu) là?
Đáp án đúng là: B
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự tên sách thì cần có thông tin đầu vào là danh sách tên sách.
Câu 8:
Trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên thì bước “Trả lời Tìm thấy và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc” là bước thứ mấy của thuật toán?
Đáp án đúng là: C
Trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên thì bước “Trả lời Tìm thấy và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc” là bước thứ 4 của thuật toán.
Câu 9:
Bước 1 trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên là gì?
Đáp án đúng là: B
Trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên thì bước 1 là: Xét phần tử đầu tiên của danh sách.
Câu 10:
Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện:
Đáp án đúng là: B
Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện: So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
Câu 11:
Có 6 thẻ số, mỗi thẻ được ghi số ở một mặt và mặt còn lại không ghi gì. Đặt úp các thẻ số trên mặt bàn và xếp thành một dãy như hình dưới đây.
Em hãy cho biết để thực hiện tìm một số bất kì trong dãy số ghi trên các thẻ ở hình trên bằng cách?
Đáp án đúng là: B
Để thực hiện tìm một số bất kì trong dãy số ghi trên các thẻ em lần lượt lật các thẻ số lên cho đến khi tìm được số cần tìm.
Câu 12:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số A dừng khi nào?
Đáp án đúng là: C
Thuật toán tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số A dừng khi tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A hoặc tìm đến giá trị cuối trong dãy số mà không tìm thấy giá trị cần tìm.
Câu 13:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự với N=8; K=6 và dãy A như sau:
4 | 9 | 7 | 1 | 6 | 3 | 5 | 8 |
Khi thuật toán kết thúc thì i nhận giá trị là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
Khi thuật toán kết thúc thì i nhận giá trị là 5 vì vị trí 5 có giá trị là 6.
Câu 14:
Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?
Đáp án đúng là: D
Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có 5 bước.
Bước 1. Xét vị trí đầu tiên của danh sách.
Bước 2. Nếu giá trị của phần tử ở vị trí đang xét bằng giá trị cần tìm thì chuyển sang Bước 4, nếu không thì chuyển đến vị trí tiếp theo.
Bước 3. Kiểm tra đã hết danh sách chưa. Nếu đã hết danh sách thì chuyển sang Bước 5, nếu chưa thì lặp lại từ Bước 2.
Bước 4. Trả lời “Tìm thấy” và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc.
Bước 5. Trả lời “Không tìm thấy”; Kết thúc.
Câu 15:
Xét thuật toán tìm kiếm tuần tự sau:
B1. Nhập N, các số hạng a1, a2, …, an và khóa k;
B2. i <- 1;
B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;
B4. i <- i + 1;
B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
B6. Quay lại bước 3.
Hãy cho biết thao tác ở bước 4 trong thuật toán trên được thực hiện tối đa bao nhiêu lần?
- i>- 1;Đáp án đúng là: C
Trong thuật toán trên thì bước 4 (i <- i +1;) thực hiện tối đa n lần trong trường hợp không có giá trị ai ->
nào bằng với khóa k.