Trắc nghiệm Tin học 11 C++ Bài 11: Kiểu mảng có đáp án
Trắc nghiệm Tin học 11 C++ Bài 11: Kiểu mảng có đáp án
-
84 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Đáp án đúng là: C
Theo khái niệm về mảng một chiều: Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số. Để mô tả mảng một chiều cần xác định kiểu của các phần tử và cách đánh số các phần tử của nó.
Câu 2:
Để khai báo mảng ta dùng cú pháp sau:
Đáp án đúng là: A
Cú pháp khai báo trực tiếp biến mảng một chiều:<kiểu phần tử><tên biến mảng >[<kích thước>];
Câu 3:
Mảng A gồm 100 phần tử là các số nguyên. Cách khai báo nào sau đây là đúng:
Đáp án đúng là: B
Khai báo mảng theo cú pháp:
<kiểu phần tử><tên biến mảng >[<kích thước>];
Câu 4:
Chỉ số của phần tử mảng trong C++ luôn được tính từ:
Đáp án đúng là: C
Chỉ số của phần tử mảng trong C++ luôn được tính từ 0.
Câu 5:
Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc:
Đáp án đúng là: B
Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc [ và ].
Câu 6:
Để tham chiếu đến phần tử đầu tiên trong mảng A ta viết:
Đáp án đúng là: A
Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc [ và ]. Chỉ số của phần tử mảng trong C++ luôn được tính từ 0.
Câu 7:
Mảng a gồm 10 phần tử là các số thực, khai báo mảng nào sau đây là hợp lệ:
Đáp án đúng là: C
Cú pháp khai báo biến mảng một chiều:<kiểu phần tử><tên biến mảng >[<kích thước>];
Câu 8:
Cho đoạn chương trình sau:
S=0;
for(i=1;i<=n;i++) s=s+a[i];
Đoạn chương trình trên thực hiện:
Đáp án đúng là: A
Vì i=1→ s=0+a[1]
i=2 → s=a[1]+a[2]
i=3 → s=a[1]+a[2]+a[3]
…
i=n → s=a[1]+a[2]+a[3]+…+a[n]
Câu 9:
Cho khai báo sau:int a[16];Câu lệnh nào dưới đây sẽ in ra tất cả các phần tử của mảng trên?
Đáp án đúng là: B
Khai báo int a[16]; có nghĩa là mảng a gồm các phần tử từ 0 đến 16.
Câu 10:
Cho mảng 1 chiều sau, cho biết kết quả sau khi thực hiện tham chiếu a[4]
A |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
14 |
13 |
8 |
9 |
6 |
Đáp án đúng là: D
Theo bảng trên các giá trị của mảng a lần lượt là:
A[0]=0; a[1]=13; a[2]=8; a[3]=9; a[4]=6
Câu 11:
Chương trình sau sẽ in ra màn hình công việc gì?
for (i=1;i<=n;i++)
if (a[i] % 2 !=0)
cout<<a[i];
Đáp án đúng là: B
Câu lệnh if (a[i] % 2 !=0) cout<<a[i];có nghĩa là nếu a[i] chia cho 2 lấy phần dư khác 0 (tức a lẻ) thì in ra màn hình giá trị của a[i].
Câu 12:
Khai báo sau đây, mảng A có tối đa bao nhiêu phần tử?int a[10];A. 11
Đáp án đúng là: A
Mảng a có các phần tử từ 0 đến 10 → a có 11 phần tử.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây về mảng là không chính xác?
Đáp án đúng là: D
Chỉ số của phần tử mảng trong C++ luôn được tính từ 0.
Câu 14:
Khi xây dựng và sử dụng mảng 1 chiều, yếu tố nào sao đây không đúng?
Đáp án đúng là: B
Khi xây dựng và sử dụng mảng 1 chiều có các yếu tố:
- Tên kiểu mảng một chiều;- Số lượng phần tử;- Kiểu dữ liệu của phần tử;- Cách khai báo biến;- Cách tham chiếu đến p ;
Câu 15:
Cú pháp nào sau đây đâu là cú pháp tham chiếu tới phần tử của mảng?
Đáp án đúng là: A
Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc [ và ].