Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 (có đáp án): Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 (có đáp án): Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
-
57 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây là đúng
Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
Đáp án: C
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.
Đáp án: D
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về biến?
Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Đáp án: B
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về hằng?
Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện hay có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Đáp án: A
Câu 5:
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về tên?
Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định, dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.
Đáp án: D
Câu 6:
Trong tin học, hằng là đại lượng
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình hay là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
Đáp án: B
Câu 7:
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là:
+ Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
+ Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình.
+ Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Đáp án: C
Câu 8:
Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng
Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác.
Ví dụ:
+ Trong Pascal: program, use, type…
+ Trong C++: main, if, while…
Đáp án: B
Câu 9:
Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?
Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục đích khác.
Ví dụ:
+ Trong Pascal: abs, sqr, sqrt…
+ Trong C++: cin, cout, getchar…
Đáp án: C
Câu 10:
Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất
Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Biến dùng trong chương trình phải khai báo.
Đáp án: A