Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 10 (có đáp án): Cấu trúc lặp
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 10 (có đáp án): Cấu trúc lặp
-
48 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vòng lặp While – do kết thúc khi nào
Vòng lặp While – do là vòng lặp chưa biết trước số lần lặp vì vậy việc lặp chỉ kết thúc khi một điều kiện cho trước được thỏa mãn.
Đáp án: A
Câu 2:
Mọi quá trình tính toán đều có thể mô tả và thực hiện dựa trên cấu trúc cơ bản là:
Mọi quá trình tính toán đều có thể mô tả và thực hiện dựa trên cấu trúc cơ bản là cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp. Tùy theo từng bài toán mà lựa chọ cấu trúc cho hợp lí.
Đáp án: D
Câu 3:
Tính tống S = 1 + 2 + 3 + … + n + … cho đến khi S > 108. Điều kiện nào sau đây cho vòng lặp while – do là đúng:
Cấu trúc câu lệnh While- do có dạng:
While <điều kiện> do < câu lệnh>;
Ý nghĩa: Câu lệnh được thực hiện khi điều kiện được thỏa mãn. Do vậy mỗi lần thực hiện câu lệnh nó sẽ kiểm tra điều kiện, đúng sẽ thực hiện, sai thì dừng vòng lặp.
Mà điều kiện của bài là S>108 vì vậy nó sẽ kiểm tra S< 108 thì tính tổng đến khi S>108 thì dừng. Trong Pascal S< 108 được viết là S< 1.0E8.
Đáp án: C
Câu 4:
Câu lệnh sau giải bài toán nào:
While M <> N do
If M > N then M:=M-N else N:=N-M;
Câu lệnh trên giải bài toán tìm UCLN của M và N. Với ý tưởng, kiểm tra xem M, N có giá trị khác nhau không. Nếu có thực hiện kiểm tra giá trị nào lớn hơn. Giá trị lớn hơn sẽ được gán bằng hiệ của số lớn trừ số bé. Việc làm thế cứ lặp đi lặp lại đến khi hai giá trị bằng nhau thì đưa ra UCLN của nó.
Đáp án: A
Câu 5:
Đoạn chương trình sau giải bài toán nào?
For I:=1 to M do
If (I mod 3 = 0) and (I mod 5 = 0) then
T := T + I;
Đoạn chương trình
For I:=1 to M do { I chạy trong phạm vi từ 1 đến M}
If (I mod 3 = 0) and (I mod 5 = 0) then { kiểm tra I chia hết cho 3 và cho 5 không}
T := T + I; {Cộng dồn vào tổng}
Đáp án: B
Câu 6:
Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi:
+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi:
For < biến đếm> := < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;
+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến:
For < biến đếm> := < Giá trị đầu> to < Giá trị cuối> do < câu lệnh >;
Đáp án: B
Câu 7:
Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến:
+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi:
For < biến đếm> := < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;
+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến:
For < biến đếm> := < Giá trị đầu> to < Giá trị cuối> do < câu lệnh >;
Đáp án: D
Câu 8:
Trong vòng lặp For – do dạng tiến. Giá trị của biến đếm
Trong vòng lặp For – do dạng tiến. Giá trị của biến đếm lần lượt nhận giá trị liên tiếp tằng từ giá trị đầu đến giá trị cuối. Giá trị của biến đếm được điề chỉnh tự động vì vậy câu lệnh sau do không được thay đổi gía trị biến đếm.
Đáp án: B
Câu 9:
Kiểu dữ liệu của biến đếm trong lệnh lặp For – do:
Kiểu dữ liệu của biến đếm trong lệnh lặp For – do cùng kiểu với giá trị đầu và giá trị cuối. Biến đếm là biến đơn, thường là kiểu nguyên.
Đáp án: A
Câu 10:
Trong lệnh lặp For – do: (chọn phương án đúng nhất)
Trong lệnh lặp For – do Giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối. Nếu giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối thì vong lặp không được thực hiện.
Đáp án: B