Trắc nghiệm Tin 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự có đáp án
Trắc nghiệm Tin 7 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự có đáp án
-
84 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự thao tác được lặp đi lặp lại là:
Đáp án đúng là: A
Thao tác so sánh từng phần tử của dãy với số cần tìm được lặp đi lặp lại cho tới khi tìm thấy kết quả hoặc tìm hết dãy.
Câu 2:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có mấy khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự:
Đáp án đúng là: B
Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.
Câu 3:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm tuần tự kết thúc ở giữa chừng của dãy khi:
Đáp án đúng là: B
Việc tìm kiếm tuần tự kết thúc ở giữa chừng của dãy khi đã tìm thấy kết quả mong muốn.
Câu 4:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm dò tìm đến phần tử cuối dãy khi:
Đáp án đúng là: C
Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi không tìm thấy kết quả mong muốn hoặc kết quả đó nằm ở cuối dãy.
Câu 5:
Có mấy loại bài toán tìm kiếm tuần tự:
Đáp án đúng là: B
Có hai loại bài toán tìm kiếm là:
- Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự.
- Tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.
Câu 6:
Cho một dãy số: 12, 13, 32 ,45, 33. Các bước của thuật toán “tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:
Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):
Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
Trái lại kết quả=tìm thấy
Hết nhánh
Hết lặp
Bước 3: Nếu kết quả=chưa tìm thấy: Thông báo không có số 13 trong dãy.
Hết nhánh.
Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):
Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
Trái lại kết quả=tìm thấy
Hết nhánh
Hết lặp
Trái lại kết quả=tìm thấy
Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
Trái lại kết quả=tìm thấy
Đáp án đúng là: A
Các bước của thuật toán “ tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:
Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy
Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):
Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
Trái lại kết quả=tìm thấy
Hết nhánh
Hết lặp
Bước 3: Nếu kết quả=chưa tìm thấy: Thông báo không có số 13 trong dãy.
Hết nhánh.
Câu 7:
Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Số lần so sánh trong bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:
Đáp án đúng là: B
Có 2 lần so sánh trong bài toán tìm kiếm trên vì
- Lần 1: So sánh số đang xét ở đầu dãy, kết quả =chưa tìm thấy
- Lặp lần 2: So sánh số đang xét=13, kết quả = tìm thấy
Câu 8:
Cho một dãy số: 12, 14, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:
Đáp án đúng là: A
Vì số 13 không có trong dãy.
Câu 9:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm sẽ dừng khi:
Đáp án đúng là: C
Việc tìm kiếm tuần tự dừng khi đã tìm thấy kết quả mong muốn hoặc đã kiểm tra hết dãy.
Câu 10:
Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 33 có trong dãy này không” là:
Đáp án đúng là: A
Vì số 33 có trong dãy
Câu 11:
Khi dãy không có thứ tự, ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để:
Đáp án đúng là: A
Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.
Câu 12:
Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là:
Đáp án đúng là: B
Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là: Chưa xét hết dãy số và kết quả=chưa tìm thấy.
Câu 13:
Trong các bài toán sau bài toán nào có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:
Đáp án đúng là: D
Tìm xem 1 số nào đó có xuất hiện trong dãy không hay ở vị trí nào trong dãy đều có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:
Câu 14:
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự?
Đáp án đúng là: A
Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho hai dạng là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.