Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9. D. Writing có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9. D. Writing có đáp án

  • 66 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the sentence that has the same meaning as the first.

John is studying hard. He doesn’t want to fail the exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Dịch: John đang học chăm chỉ. Anh ấy không muốn thi trượt.


Câu 2:

Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/ theory/ evolution/.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Với câu hỏi liên quan đến mệnh đề quan hệ, ta cần lưu ý dấu phẩy.

Từ dấu phẩy ta đã loại luôn được A và B.

Đáp án C dùng thì không phù hợp (vì hành động quá khứ) nên cũng loại.

Dịch: Darwin, người từng là một nhà khoa học nổi tiếng, đã phát triển ra học thuyết tiến hóa.


Câu 3:

“Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

“Why don’t you…? => câu đề nghị => dùng động từ “suggest”

Dịch: "Tại sao bạn không sơn lại phòng của mình?" Robert nói với Lan.


Câu 4:

It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Đây là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi, vì vậy, thức cả đêm để đọc nó.


Câu 5:

Mary doesn’t like sport. Her two brothers don’t, either.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2): không cái này/ người này và cũng không cái kia/ người kia.

Dịch: Mary không thích thể thao. Hai anh trai của cô ấy cũng vậy.


Câu 6:

My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A, B, D đều không phù hợp về nghĩa.

Dịch: Mẹ tôi rất bận bịu với công việc ở văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi.


Câu 7:

To get to work on time, they have to leave at 6.00am.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.


Câu 8:

Harry no longer smokes a lot.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.


Câu 9:

I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Tôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.


Câu 10:

Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Mặc dù cô ấy thông minh nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.


Câu 11:

Every student is required to write an essay on the topic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này.


Câu 12:

The girl just said hello. She is Tom’s youngest sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng “who” thay cho chủ ngữ chỉ người

Dịch: Cô gái chỉ chào hỏi. Cô ấy là em gái út của Tom.


Câu 13:

I’m waiting for the bus. It is late.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các đáp án còn lại đều sai ngữ pháp

Dịch: Tôi đang đợi xe buýt. Nó đã muộn.


Câu 14:

This house was built years ago. It is still in very good shape.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Ngôi nhà này được xây cách đây nhiều năm vẫn còn rất tốt.


Câu 15:

Despite his inexperience in the field, John applied for the job.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: John đã nộp đơn xin việc mặc dù anh ta không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.


Câu 16:

In spite of heavy rain, my brother went to work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Dù trời mưa to, anh tôi vẫn đi làm.


Câu 17:

It’s very likely that the company will accept his application.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

It’s very likely that ….. (Có thể ….)

Dịch: Rất có thể công ty sẽ chấp nhận đơn đăng ký của anh ấy.


Câu 18:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm mình rất khó chịu.


Câu 19:

The plants may develop differently. The plants live on that island.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Which: đại từ quan hệ chỉ vật

Dịch: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó.


Câu 20:

The car was very expensive and he couldn’t afford it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc: too + adj + to V (quá … để làm gì)

Dịch: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.


Bắt đầu thi ngay