Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 7. C. Reading có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 7. C. Reading có đáp án
-
67 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and choose the best answer
Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It's said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.' That's why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments.
During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don't understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
All tourists in Vietnam see water puppet shows.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: That's why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam.
Dịch: Đó là lí do tại sao múa rối nước là một buổi diễn phải xem đối với mọi vị khách tới Việt Nam.
Câu 2:
Audiences can see the puppets, the orchestra and the puppeteers during the show.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool.
Dịch: Trong các buổi biểu diễn, bạn chỉ có thể nhìn thấy những con rối và một dàn nhạc dân gian nhỏ khoảng 7 người; những con rối đứng đằng sau một tấm màn trong một hồ bơi.
Câu 3:
Vietnamese water puppetry hasn't received positive feedback from audiences over the world.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences.
Dịch: Múa rối nước Việt Nam đã được giới thiệu đến nhiều quốc gia trên thế giới và nhận được nhiều tình cảm của khán giả.
Câu 4:
Foreigners can still understand the water puppet shows even though they don't understand Vietnamese.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Foreigners don't understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions.
Dịch: Người nước ngoài không hiểu tiếng Việt, nhưng họ thích các chương trình vì những con rối thể hiện rõ nét cuộc sống và văn hóa Việt Nam thông qua hành động của họ.
Câu 5:
Thang Long Water Puppet Theatre is the biggest theatre in Hanoi.
Đáp án đúng là: C
Trong bài chỉ nói nó nổi tiếng nhất, chứ không nhắc đến diện tích lớn hay nhỏ.
Câu 6:
You can ________ by watching water puppet shows.
Đáp án đúng là: D
Dịch nghĩa A: Bạn có thể thoát khỏi cuộc sống bận rộn bằng cách xem múa rối nước.
Dịch nghĩa B: Bạn có thể thư giãn đầu óc bằng cách xem múa rối nước.
Câu 7:
There are about ________ in the orchestra.
Đáp án đúng là: D
Thông tin không có trong bài.
Câu 8:
"They" in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted.
Dịch: Tất cả các con rối đều được làm bằng gỗ vả, có thể hòa hợp với nước. Sau đó, chúng được chạm khắc và sơn.
Câu 9:
________ is the material to make all puppets.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted.
Dịch: Tất cả các con rối đều được làm bằng gỗ vả, có thể hòa hợp với nước. Sau đó, chúng được chạm khắc và sơn.
Câu 10:
________ is one of the themes of the puppet shows.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Dịch: Chúng tập trung vào cuộc sống hàng ngày của người nông dân và những khía cạnh chung của đời sống tinh thần Việt Nam.
Câu 11:
Read the following passage and write T (True) or F (False) for each statement.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs.
The Beatles were the most famous pop group in the 1960s.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world.
Dịch: Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
Câu 12:
Some members of The Beatles studied music at school.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
Dịch: Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo về âm nhạc.
Câu 13:
The Beatles did not succeed with the songs by black Americans.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.
Dịch: Họ bắt đầu bằng việc biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã đạt được một số thành công với những bài hát này.
Câu 14:
The Beatles achieved great success with the song they had written.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
Dịch: Sau đó, họ bắt đầu viết những bài hát của riêng mình và đó là lúc họ trở nên thực sự nổi tiếng.
Câu 15:
Prior to The Beatles, it was usual for groups to write their own songs.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves.
Dịch: Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát do chính họ sáng tác.
Câu 16:
Read the following text carefully and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gap.
Ewan McGregor was (16)_____ in Scotland in 1971. He decided to be an (17)______ when he was only nine and he (18)_____his first film in 1992. So far in his career he has appeared (19)_____ a lot of different types of films, including comedies, musical, dramas and the Star Wars movies. In his career Ewan has worked with like actresses Cameron Diaz and Nicole Kidman, and his films have won lots of awards. He loves acting and when he finished (20)_______ the musical, Moulin Rouge, he said, “I have never been happier to do anything in my life”.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Ewan McGregor được sinh ra ở Scotland vào năm 1971.
Câu 17:
He decided to be an (17)______ when he was only nine and he (18)_____his first film in 1992.
Đáp án đúng là: C
Actor (n): Diễn viên
Actress (n): Diễn viên nữ
Dịch: Anh ấy quyết định trở thành diễn viên khi lên 9 tuổi.
Câu 18:
He decided to be an (17)______ when he was only nine and he (18)_____his first film in 1992.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Anh ấy diễn bộ phim vào năm 1992.
Câu 19:
So far in his career he has appeared (19)_____ a lot of different types of films, including comedies, musical, dramas and the Star Wars movies.
Đáp án đúng là: D
Appear in (v) xuất hiện trong….
Dịch: Cho đến nay trong sự nghiệp của mình, anh ấy đã xuất hiện trong rất nhiều thể loại phim khác nhau, bao gồm phim hài, nhạc kịch, phim truyền hình và phim Chiến tranh giữa các vì sao.
Câu 20:
He loves acting and when he finished (20)_______ the musical, Moulin Rouge, he said, “I have never been happier to do anything in my life”.
Đáp án đúng là: D
Finish + Ving (v): kết thúc việc gì
Dịch: Anh ấy yêu thích diễn xuất và khi anh ấy hoàn thành xong vở nhạc kịch.