Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 6. C. Reading có đáp án

  • 52 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

During skin testing, a large amount of bee venom is injected into the skin of your arm or upward back.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: During skin testing, a small amount of allergen extract (in this case, bee venom) is injected into the skin of your arm or upper back.

Dịch: Trong xét nghiệm da, một lượng nhỏ phần dị ứng (ở đây là nọc ong) được trích vào da tay hoặc lưng trên.


Câu 3:

Skin test is safe and won't cause any serious reactions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: This test is safe and won't cause any serious reactions.

Dịch: Xét nghiệm này an toàn và sẽ không gây phản ứng gì nghiêm trọng.


Câu 4:

If you're allergic to bee stings, you'll develop a raised bump on your skin at the test site.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: If you're allergic to bee stings, you'll develop a raised bump on your skin at the test site.

Dịch: Nếu bạn dị ứng với vết ong đốt, bạn sẽ mọc mụn ở chỗ kiểm tra.


Câu 5:

A blood sample is sent to a physical laboratory.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: A blood sample is sent to a medical laboratory, where it can be tested for evidence of sensitivity to possible allergens.

Dịch: Một mẫu máu sẽ được gửi đến phòng thí nghiệm y khoa, nơi nó được kiểm định nếu có kích ứng với các tác nhân gây dị ứng.


Câu 6:

Read the passage, and then choose the best answers.

Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers,

there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.

Dịch: Các tình nguyện viên trẻ khác đến và làm việc tại nhà của những người bệnh tật hoặc già yếu. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.


Câu 7:

What do they help boys whose fathers do not live with them?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Dịch: Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến các trận đấu bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp họ làm quen với những điều mà những cậu bé đó thường học hỏi từ cha của họ.


Câu 8:

Which activities are NOT available for the students at the clubs?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.

Dịch: Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ, nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức các chuyến đi ngắn ngày đến những ngọn núi, bãi biển, viện bảo tàng hoặc các địa điểm tham quan khác.


Câu 9:

Why do they use many students as volunteers? – Because …

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Dịch: Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.


Câu 10:

Where don’t students often do volunteer work?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.

Dịch: Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc nhà cho người già.


Câu 12:

For example, when we walk to school or (2) ………………..a bike to school we spend a certain amount of (3)………….and even when we sleep, we also use them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc: ride a bike: đạp xe

Dịch nghĩa: Ví dụ, khi chúng ta đi bộ đến trường hoặc đạp xe đến trường


Câu 13:

For example, when we walk to school or (2) ………………..a bike to school we spend a certain amount of (3)………….and even when we sleep, we also use them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch nghĩa: ….. chúng ta tiêu tốn một lượng calo nhất định và ngay cả khi chúng ta ngủ, chúng ta cũng sử dụng chúng.


Câu 14:

But how many calorie should we (4) ………………a day to stay in shape?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch nghĩa: Nhưng bao nhiêu calo chúng ta nên có mỗi ngày để giữ cơ thể cân đối?


Câu 15:

It’s difficult (5)…………………..us to calculate.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc: It is + adj + for O + to V. (Thật ….để cho ai đó làm gì)

Dịch nghĩa: Thật khó để chúng ta tính toán.


Câu 16:

If people want to keep (6) …………….., they should remember that everyone should have between 1600 and 2500 calories a day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Keep fit = giữ cho cơ thể khỏe mạnh, cân đối

Dịch nghĩa: Nếu mọi người muốn giữ cơ thể cân đối, họ nên nhớ rằng mỗi người nên có 1600-2500 calo mỗi ngày.


Câu 17:

We get calories (7) …………….the food we eat.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch nghĩa: Chúng ta lấy calo từ những thức ăn ta ăn.


Câu 18:

If we get too many food and don’t take part (8)………… any activities, we can get fat quickly.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc: take part in (v) tham gia vào

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta ăn quá nhiều mà không tham gia hoạt động, chúng ta sẽ bị béo rất nhanh.


Câu 19:

So besides studying, we should do some (9)………….., play sports or do the housework, such as cleaning the floor, cooking etc.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Bên cạnh học tập, chúng ta cũng nên hoạt động.


Câu 20:

Otherwise, we don’t eat enough, we will be (10)…………….and weak.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Ngược lại, chúng ta không ăn đủ, chúng ta sẽ mệt mỏi và yếu ớt.


Bắt đầu thi ngay