Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: C. Reading có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: C. Reading có đáp án
-
46 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Lately, there have been many road (1) ______ in our district. They occurred due to (2) _____ and recklessness: speeding, flouting traffic (3) ________, driving vehicles which were not road worthy and driving under the (4) _____ of drugs or alcohol. Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and (5) _______ hours. Out of these, more than half were serious, in which victims had to be hospitalized.
Lately, there have been many road (1) ______ in our district
Đáp án đúng:A
Sau many + danh từ đếm được số nhiều => loại B
Accident (n): tai nạn
Jam = Congestion (n): ùn tắc
=> Lately, there have been many road accidents in our district.
Tạm dịch: Gần đây, đã có nhiều vụ tai nạn đường bộ ở quận của chúng tôi.
Câu 2:
Đáp án đúng: C
Từ nối: “and” nối giữa 2 từ/cụm từ có cùng loại, hoặc cùng chức năng. Ta thấy recklessness (sự liều lĩnh) là danh từ => chỗ cần điền cũng phải là một danh từ
- carelessness (n): sự bất cẩn
- recklessness (n): sự liều lĩnh
=> They occurred due to carelessness and recklessness
Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh
Câu 3:
Đáp án đúng: B
=> They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic influence, driving vehicles ...
Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh: tăng tốc, coi thường luật giao thông, điều khiển phương tiện ...
Câu 4:
They occurred carelessness due to influence and recklessness: speeding, flouting traffic ,driving vehicles which were not road worthy and driving under the (4) _____ of drugs or alcohol.
Đáp án đúng:A
Cụm từ: under the rule (theo luật)
=> They occurred due to carelessness and recklessness: speeding, flouting traffic influence, driving vehicles ... which were not road worthy and driving under the rules of drugs or alcohol.
Tạm dịch: Chúng xảy ra do sự bất cẩn và liều lĩnh: tăng tốc, coi thường luật giao thông, điều khiển phương tiện không tuân theo luật giao thông đường bộ và luật sử dụng rượu bia và các chất kích thích
Câu 5:
Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and (5) _______ hours.
Đáp án đúng: D
Cụm từ: peak hours (giờ cao điểm)
=> Last week alone, we received about four accident reports per day, with most of the accidents occurring during dusk and peak hours. Out of these, more than half were serious, in which victims had to be hospitalized.
Tạm dịch:
Chỉ riêng tuần trước, chúng tôi đã nhận được khoảng bốn báo cáo tai nạn mỗi ngày, với hầu hết các vụ tai nạn xảy ra vào lúc hoàng hôn và giờ cao điểm. Trong số này, hơn một nửa là những ca rất nghiêm trọng, trong đó nạn nhân phải nhập viện.
Câu 6:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
When you are in Singapore, you can go about (1) ________ taxi, by bus, or by underground. I myself prefer the underground (2) _______ it is fast, easy and cheap. There are (3) ________ buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) _____ and without many stops, especially on Monday morning. The underground is therefore usually quicker (5) _____ - taxis or buses. If you do not know Singapore very well, it is difficult (6)______ the bus you want. You can take a taxi, but it is (7) ________ expensive than the underground or a bus. On the underground, you find good maps that (8) _______ you the names of the stations and show you (9) ______ to get to them, so (10) _______ it is easy to find your way.
When you are in Singapore, you can go about (1) ________ taxi, by bus, or by underground
Đáp án đúng:A
Cụm từ: by + phương tiện (di chuyển bằng phương tiện gì)
=> When you are in Singapore, you can go about (1) by taxi, by bus, or by underground.
Tạm dịch: Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi bằng taxi, bằng xe buýt hoặc bằng tàu điện ngầm.
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Xét về ngữ nghĩa câu, ta thấy vế sau chỉ nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng because
=> I myself prefer the underground because it is fast, easy and cheap.
Tạm dịch: Bản thân tôi thích tàu điện ngầm vì nó nhanh, dễ dàng và rẻ.
Câu 8:
Đáp án đúng:C
few (một ít) + danh từ đếm được số nhiều
a lot of (rất nhiều) + danh từ đếm được số nhiều
many (nhiều) + danh từ đếm được số nhiều
some ( một số) + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
=> There are (3) many buses and taxis in Singapore.
Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore.Câu 9:
There are many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) _____ and without many stops, especially on Monday morning.
Đáp án đúng:B
quick: nhanh
quickly: nhanh (trạng từ)
quicker: nhanh hơn
quickest: nhanh nhất
Ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ lái xe “drive” ở đằng trước => chọn B
=> There are many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road (4) quickly and without many stops, especially on Monday morning.
Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore và người ta không thể lái xe dọc theo con đường một cách nhanh chóng và không có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ Hai.
Câu 10:
The underground is therefore usually quicker (5) _____ - taxis or buses
Đáp án đúng:C
Hình thức so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
=> The underground is therefore usually quicker (5) than taxis or buses.
Tạm dịch: Tàu điện ngầm thường nhanh hơn so với taxi hoặc xe buýt.
Câu 11:
If you do not know Singapore very well, it is difficult (6)______ the bus you want.
Đáp án đúng:B
Cụm từ: It is + adj+ to +V_infi
=> If you do not know Singapore very well, it is difficult (6) to find the bus you want.
Tạm dịch: Nếu bạn không biết rõ về Singapore, thật khó để tìm chiếc xe buýt bạn muốn.
Câu 12:
You can take a taxi, but it is (7) ________ expensive than the underground or a bus.
Đáp án đúng:B
Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: more/less + adj + than
Nhận thấy so sánh việc đi xe taxi và xe buýt thì đi taxi sẽ đắt hơn => dùng more
=> You can take a taxi, but it is (7) more expensive than the underground or a bus.
Tạm dịch: Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt.Câu 13:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề quan hệ ở thì hiện tại đơn có that là đại từ quan hệ
Chủ ngữ số nhiều là maps (những bản đồ) => Động từ đi cùng chủ ngữ số nhiều mà chia theo hiện tại đơn thì động từ đó giữ nguyên.
=> On the underground, you find good maps that (8) tell you the names of the stations ...
Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm ...
Câu 14:
Đáp án đúng: D
Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào, cách nào để làm gì)
=> On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you (9) how to get to them,
Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó
Câu 15:
Đáp án đúng : B
Cụm từ: so that (vì vậy)
=> On the underground, you find good maps that tell you the names of the stations and show you how to get to them, so that it is easy to find your way.
Tạm dịch: Ở tàu điện ngầm, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đến đó, vì vậy thật dễ dàng để tìm đường.