Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 10. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 10. C. Reading có đáp án

  • 74 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

What are the other words or phrase for fossil fuels?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Almost all our energy comes from oil, coal, and natural gas. We call them fossil fuels.

Dịch: Hầu như tất cả năng lượng của chúng ta đến từ dầu mỏ, than đá và khí đốt tự nhiên. Chúng tôi gọi chúng là nhiên liệu hóa thạch.


Câu 3:

Natural sources of energy are energy from ……

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Scientists are trying to find and use other alternative sources of energy. We can use energy from the sun, the wind, and the water.

Dịch: Các nhà khoa học đang cố gắng tìm kiếm và sử dụng các nguồn năng lượng thay thế khác. Chúng ta có thể sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió và nước.


Câu 4:

The word “abundant” in the passage is closet in meaning with ……

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Abundant = plentiful (nhiều, dồi dào)


Câu 5:

We are asking the question, “What will happen when there is no oil, coal, and gas on the earth?” because ……

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chúng ta đang đặt câu hỏi, "Điều gì sẽ xảy ra khi không có dầu, than và khí đốt trên trái đất?" bởi vì chúng ta đang tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế khác


Câu 7:

David Suzuki is the CEO of Bullfrog Power.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: That's why the David Suzuki Foundation and Bullfrog Power are partnering to offer you a quick and easy way to switch your home to clean energy and be part of the solution to climate change.

Dịch: Đó là lý do tại sao David Suzuki Foundation và Bullfrog Power đang hợp tác để cung cấp cho bạn một cách nhanh chóng và dễ dàng để chuyển ngôi nhà của bạn sang năng lượng gia tộc và là một phần của giải pháp cho biến đổi khí hậu.


Câu 8:

David Suzuki wants to find a solution to climate change.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: That's why the David Suzuki Foundation and Bullfrog Power are partnering to offer you a quick and easy way to switch your home to clean energy and be part of the solution to climate change.

Dịch: Đó là lý do tại sao David Suzuki Foundation và Bullfrog Power đang hợp tác để cung cấp cho bạn một cách nhanh chóng và dễ dàng để chuyển ngôi nhà của bạn sang năng lượng gia tộc và là một phần của giải pháp cho biến đổi khí hậu.


Câu 9:

Green energy comes from diesel.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Bullfrog’s green electricity comes from a blend of wind and low-impact hydro power from new Canadian renewable energy facilities.

Dịch: Điện xanh Bullfrog sườn đến từ sự pha trộn của gió và thủy điện tác động thấp từ các cơ sở năng lượng tái tạo mới của Canada.


Câu 10:

The technology uses solar energy to replace natural gases.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: When you choose green energy, Bullfrog's generators put clean, renewable electricity and/or green natural gas (produced from organic waste, not fracking) into the grid or pipeline to match the amount of power or natural gas your home uses.

Dịch: Khi bạn chọn năng lượng xanh, máy phát điện của Bullfrog đặt điện sạch, tái tạo và/ hoặc khí tự nhiên xanh (được sản xuất từ chất thải hữu cơ, không rán) vào lưới điện hoặc đường ống để phù hợp với lượng điện hoặc khí tự nhiên mà nhà bạn sử dụng.


Câu 12:

Companies now realize that consumers want (12) that will not only work effectively, (13) save money.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Các công ty hiện nhận ra rằng người tiêu dùng muốn các sản phẩm không chỉ hoạt động hiệu quả …


Câu 13:

Companies now realize that consumers want (12) that will not only work effectively, (13) save money.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Các công ty hiện nhận ra rằng người tiêu dùng muốn các sản phẩm không chỉ hoạt động hiệu quả mà còn tiết kiệm tiền.


Câu 14:

For most North American households, lighting (14) for 10 percent to 15 percent of the electricity (15).
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Đối với hầu hết các hộ gia đình ở Bắc Mỹ, ánh sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện.


Câu 15:

For most North American households, lighting (14) for 10 percent to 15 percent of the electricity (15).
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Đối với hầu hết các hộ gia đình ở Bắc Mỹ, ánh sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện.


Câu 16:

However, this amount can be (16) by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Tuy nhiên, số tiền này có thể được giảm bớt bằng cách thay thế bóng đèn 100 watt thông thường bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.


Câu 17:

These bulbs use a (17) of the electricity of standard bulbs and last eight times (18).
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Những bóng đèn này sử dụng một phần tư lượng điện của bóng đèn tiêu chuẩn và tuổi thọ cao hơn gấp tám lần.


Câu 18:

These bulbs use a (17) of the electricity of standard bulbs and last eight times (18). Therefore, consumers can save about US$7 to US$21 per bulb. In Europe, there is a labeling scheme for refrigerators, freezers, washing machines and tumble dryers.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Những bóng đèn này sử dụng một phần tư lượng điện của bóng đèn tiêu chuẩn và tuổi thọ cao hơn gấp tám lần.


Câu 19:

The label tells the consumers how much energy efficiency each model has, compared (19) other appliances in the same category.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Nhãn cho người tiêu dùng biết mức độ hiệu quả năng lượng của mỗi kiểu máy so với các thiết bị khác trong cùng loại.


Câu 20:

Ultimately, these innovations will save money as well as (20) the earth’s resources.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Cuối cùng, những đổi mới này sẽ tiết kiệm tiền cũng như bảo tồn tài nguyên của Trái đất.


Bắt đầu thi ngay