Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9. B: Vocabulary and Grammar có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9. B: Vocabulary and Grammar có đáp án
-
84 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Burning yard waste releases mold spores, soot, and other contaminants that can aggravate allergies and cause ____ problems.
Đáp án đúng là: C
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, tạo thuật ngữ (các vấn đề về hô hấp)
Dịch: Việc đốt chất thải sân vườn thải ra các bào tử nấm mốc, bồ hóng và các chất gây ô nhiễm khác có thể làm trầm trọng thêm tình trạng dị ứng và gây ra các vấn đề về hô hấp.
Câu 2:
Waste from industrial and agricultural ____ pollutes the water that is used by humans, animals and plants.
Đáp án đúng là: D
Danh từ trung tâm trong ngữ danh từ + hợp nghĩa (các hoạt động)
Dịch: Chất thải từ các hoạt động công nghiệp và nông nghiệp gây ô nhiễm nước do con người, động vật và thực vật sử dụng.
Câu 3:
Land pollution can have huge environmental impact ____ the form of air pollution and soil pollution which in turn can have adverse effect on human health.
Đáp án đúng là: B
in the form of: ở dạng thức, dưới hình thức
Dịch: Ô nhiễm đất có thể có tác động môi trường rất lớn dưới dạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm đất có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
Câu 4:
Fossil fuel utilization brings about discharge of greenhouse gases, _______ causes environmental change.
Đáp án đúng là: A
Đại từ quan hệ tạo mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch: Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch dẫn đến việc thải khí nhà kính, gây ra sự thay đổi môi trường.
Câu 5:
At present, timberlands cover 30% of the area, but wooded areas are being lost ____ a regular basis because people are looking for homes, food, and materials.
Đáp án đúng là: D
on the basis: trên cơ sở/nền tảng
Dịch: Hiện tại, rừng cây bao phủ 30% diện tích, nhưng diện tích cây cối đang bị mất đi thường xuyên vì mọi người đang tìm kiếm nhà cửa, thức ăn và vật liệu.
Câu 6:
The number of inhabitants on the planet ____ arriving at unsustainable levels as it confronts deficiency of assets like water, fuel and food.
Đáp án đúng là: A
Chia động từ ngôi thứ 3 số ít với cụm the number of (con số)
Dịch: Số lượng cư dân trên hành tinh đang đến mức không bền vững vì nó phải đối mặt với sự thiếu hụt các tài sản như nước, nhiên liệu và thực phẩm.
Câu 7:
Consumption of fossil fuels at an alarming rate can ____ to global warming which can further result in melting of polar ice caps and increase in sea levels.
Đáp án đúng là: A
lead to (dẫn tới)
Dịch: Việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch ở mức báo động có thể dẫn đến hiện tượng ấm lên toàn cầu, kéo theo đó là sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và làm tăng mực nước biển.
Câu 8:
Radioactive waste is considered ____ harmful for humans, plants, animals and surrounding environment.
Đáp án đúng là: A
Động từ nguyên thể to_infinitive làm bổ tố cho động từ consider
Dịch: Chất thải phóng xạ được coi là có hại cho con người, thực vật, động vật và môi trường xung quanh.
Câu 9:
Modern day agriculture practices ____ chemical products like pesticides and fertilizers to deal with local pests.
Đáp án đúng là: C
make use of: tận dụng/ sử dụng
Dịch: Thực hành nông nghiệp ngày nay sử dụng các sản phẩm hóa học như thuốc trừ sâu và phân bón để đối phó với sâu bệnh địa phương.
Câu 10:
Noise pollution is a common form of pollution that causes temporary disruption ____ there is excessive amount of unpleasant noise.
Đáp án đúng là: D
Trạng từ quan hệ tạo mệnh đề quan hệ xác định thời điểm
Dịch: Ô nhiễm tiếng ồn là một dạng ô nhiễm phổ biến gây ra sự gián đoạn tạm thời khi có quá nhiều tiếng ồn khó chịu.
Câu 11:
Landfills are generated due to large amount of waste that is generated ____ households, industries and healthcare centers every day.
Đáp án đúng là: D
Ngữ giới từ “by” chỉ tác thể trong câu bị động
Dịch: Các bãi rác được tạo ra do một lượng lớn chất thải được tạo ra bởi các hộ gia đình, các ngành công nghiệp và các trung tâm y tế mỗi ngày.
Câu 12:
The ozone layer is an invisible layer of protection around the planet that protects us ____ the sun's harmful rays.
Đáp án đúng là: B
Cụm động từ: protect smb/smth from (bảo vệ khỏi …)
Dịch: Tầng ôzôn là một lớp bảo vệ vô hình xung quanh hành tinh, bảo vệ chúng ta khỏi các tia có hại của mặt trời.
Câu 13:
Depletion of the crucial Ozone layer of the atmosphere is ____ to pollution caused by Chlorine and Bromide found in Chlorofloro carbons (CFC's).
Đáp án đúng là: A
to be attributed to: quy về, quy trách nhiệm, tìm nguyên nhân sâu xa
Dịch: Sự suy giảm tầng Ozone quan trọng của khí quyển là do ô nhiễm gây ra bởi Clo và Bromide được tìm thấy trong cacbon của Clorofloro (CFC).
Câu 14:
Recycling minimizes the need for raw materials ____ the rainforests can be preserved.
Đáp án đúng là: B
Nối mệnh đề sử dụng liên từ chỉ điều kiện kết quả
Dịch: Tái chế giảm thiểu nhu cầu về nguyên liệu thô để có thể bảo tồn các khu rừng nhiệt đới.
Câu 15:
As the human population grows and grows, natural resources are being used at a rapid rate, and large areas of forest are being converted ____ human use.
Đáp án đúng là: A
Chỉ mục đích sử dụng
Dịch: Khi dân số ngày càng gia tăng, tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng với tốc độ nhanh chóng và diện tích rừng rộng lớn đang được chuyển đổi thành mục đích sử dụng của con người.
Câu 16:
By using the environment sustainably, the environment and the natural resources ____ provides will not be depleted or destroyed permanently - and will be available for human use for a very long time.
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề quan hệ có lược bỏ đại từ quan hệ thay thế cho danh từ làm tân ngữ
Dịch: Bằng cách sử dụng môi trường một cách bền vững, môi trường và các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà nó cung cấp sẽ không bị cạn kiệt hoặc bị phá hủy vĩnh viễn - và sẽ sẵn sàng cho con người sử dụng trong một thời gian rất dài.
Câu 17:
Preservationists believe that humans can have access to the land, but they should only utilize it for ____ natural beauty and inspiration.
Đáp án đúng là: C
Còn thiếu tính từ sở hữu
Dịch: Các nhà bảo tồn tin rằng con người có thể tiếp cận đất đai, nhưng họ chỉ nên sử dụng nó vì vẻ đẹp tự nhiên và nguồn cảm hứng của nó.
Câu 18:
To help save the environment, try ____ energy and water consumption, changing your eating and transportation habits to conserve natural resources, and adapting your home and yard to be more environmentally friendly.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc song song (changing, adapting)
Dịch: Để giúp tiết kiệm môi trường, hãy thử giảm tiêu thụ năng lượng và nước, thay đổi thói quen ăn uống và đi lại của bạn để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời điều chỉnh ngôi nhà và sân vườn của bạn trở nên thân thiện hơn với môi trường.
Câu 19:
Acid rain can be caused due to combustion of fossil fuels or erupting volcanoes or rotting vegetation which ____ sulfur dioxide and nitrogen oxides into the atmosphere.
Đáp án đúng là: A
Động từ chính trong mệnh đề quan hệ, chia ngôi thứ ba số nhiều, thời hiện tại đơn
Dịch: Mưa axit có thể được gây ra do quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch hoặc núi lửa phun trào hoặc thảm thực vật thối rữa giải phóng lưu huỳnh điôxít và ôxít nitơ vào bầu khí quyển.
Câu 20:
Deforestation simply means clearing of the green cover and making that land available ____ residential, industrial or commercial purpose.
Đáp án đúng là: C
Giới từ đi với tính từ available
Dịch: Phá rừng chỉ đơn giản là phá bỏ lớp phủ xanh và biến đất đó thành đất ở, công nghiệp hoặc thương mại.