Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 8. C: Reading có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 8. C: Reading có đáp án
-
196 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Electronic devices are becoming increasingly common in educational environments. The term most commonly used for such devices is "educational technology". This is not actually a new idea, as the rewritable wax tablets, often with lined surfaces to guide novice writers used in antiquity or the blackboard itself are both instances of technological innovations to support pedagogy.
There are many different ways in which electronic devices are used in education. For example, students in STEM (science, technology, engineering medicine) fields have been making extensive use of sophisticated calculators for many years (the abacus and slide rule were non-electronic predecessors to calculators).
In humanities as well as sciences, students use computers or equivalent devices to do research and write papers.
In all fields, courses are now likely to have websites, and many instructors use course management software such as Blackboard, to post information for students, record grades, set up online discussions, and check for plagiarism.
In lecture classes, many instructors project slides or notes on a screen and may even upload lecture notes so that students can review them. Some courses are hybrid, meaning that they have a strong online component, or offered entirely online. Many courses taught in conventional lecture halls are streamed online, and may use devices such as clickers to become more interactive.
Any device (including tablets or cell phones) that instructors incorporate into a learning environment functions as educational technology.
According to the passage, the term "educational technology" refers to ____.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Electronic devices are becoming increasingly common in educational environments. The term most commonly used for such devices is “educational technology”.
Dịch: Các thiết bị điện tử ngày càng trở nên phổ biến trong môi trường giáo dục. Thuật ngữ phổ biến nhất được sử dụng cho các thiết bị như vậy là "công nghệ giáo dục".
Câu 2:
The word "instances" mostly means ____.
Đáp án đúng là: B
Hồi chỉ (thực từ) (the rewritable wax tablets, often with lined surfaces to guide novice writers used in antiquity or the blackboard itself are both instances of technological innovations to support pedagogy.)
Dịch: những viên sáp có thể viết lại, thường có bề mặt lót để hướng dẫn người viết mới được sử dụng trong thời cổ đại hoặc bản thân bảng đen đều là những ví dụ điển hình của những đổi mới công nghệ để hỗ trợ sư phạm.
Câu 3:
The word "extensive" in the passage is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: A
Extensive = sâu rộng
Câu 4:
The word "they" in the passage refers to ____.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Some courses are hybrid, meaning that they have a strong online component, or offered entirely online.
Dịch: Một số khóa học là kết hợp, có nghĩa là chúng có thành phần trực tuyến mạnh mẽ hoặc được cung cấp hoàn toàn trực tuyến.
Câu 5:
According to the passage, which of the following does NOT function as educational technology?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Students in STEM (Science, technology, engineering medicine) fields have been making extensive use of sophisticated calculators for many years (the abacus and slide rule were non-electronic predecessors to calculators).
Dịch: Sinh viên trong các lĩnh vực STEM (Khoa học, công nghệ, y học kỹ thuật) đã sử dụng rộng rãi các máy tính phức tạp trong nhiều năm (bàn tính và quy tắc trượt là tiền thân của máy tính phi điện tử).
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
WHAT IS YOUR LEARNING STYLE?
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.
However, it is probably that you, like most people, learn through a mixture of styles. Sometimes you may prefer to learn by reading, at other time by listening. Ask yourself which is the best style for the particular task you are doing.
Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
Dịch: Bạn học bằng cách đọc và viết. Người học trực quan thường nghĩ bằng hình ảnh. Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản cụ thể khó, hãy tìm các nguồn phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: các nguồn có hình minh họa, biểu đồ, bảng hoặc video.
Câu 7:
What does the word "it" in paragraph 1 refer to?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner.
Dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn xem nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành người học trực quan hơn.
Câu 8:
The word “visual” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: D
Visual (về phần nhìn)
Câu 9:
Which of the following statement is TRUE?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.
Dịch: Người học thính giác thường học tốt nhất từ các bài giảng, cuộc thảo luận, bằng cách đọc to và bằng cách nghe tài liệu âm thanh.
Câu 10:
The word "auditory” in paragraph 2 can be best replaced by ____.
Đáp án đúng là: C
Auditory (về thính giác)
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Cell phones are an integrated part of our society at this point, and their main use is communication. They keep students in touch with the rest of the world by giving them the power to interact with it. In my day, if you forgot your lunch you were at the mercy of the office calling home for you. Now, students have the ability to solve their own problems and handle certain "emergencies" on their own.
Cell phones also allow students the ability when the time is right, to keep in touch with students at other schools or friends that don't go to school. While not an educational benefit directly, better relationships can lead to higher self-esteem and reduce isolation, which is good for everybody. In the same way, camera phones allow students to capture the kinds of memories that help build a solid school culture, and, in some cases, can act as documentation of misbehavior in the same way that store cameras provide evidence and deter bad behavior.
Academically, the cell phone can act as to record video of a procedure of explanation that may need to be reviewed later. It could be used to record audio of a lecture, as well, for later review. And just imagine if class could be easily "taped" for students who are absent? What if they could even be streamed and seen from home instantly?
The iPod is a little trickier, because its function varies greatly by model. At its heart, it is a media player, and I know for a fact that many students work better while listening to music. For this reason, they can have a good effect by keeping students from getting too distracted while working (ironic, because we mostly think of them AS distractions!). If it is a WIFI compatible model, and wireless internet is available, the iPod can be a great tool for looking up information or digging into things more deeply. Depending on the model, it may be able to act as a camera and video recorder as well (with the same benefits as the cell phone).
Devices like the Kindle could, conceivably, make learning a lot easier. Imagine carrying all your textbooks in the palm of your hand, rather than strapped to your back! Though expensive, compared to buying new textbooks, the Kindle is a bargain. Many of the books used in high school English classes are actually FREE on the Kindle.
The passage mainly discusses ____.
Đáp án đúng là: A
Đọc lướt toàn bài (thông tin nêu trong các câu đề của các đoạn văn: Cell phones also allow students the ability when the time is right; The iPod is a little trickier..., Devices like the Kindle could, conceivably, make learning a lot easier.)
Câu 12:
The word "it' in the passage refers to ____.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: They keep students in touch with the rest of the world by giving them the power to interact with it.
Dịch: Họ giữ cho sinh viên liên lạc với phần còn lại của thế giới bằng cách cho họ sức mạnh để tương tác với nó.
Câu 13:
The phrase "at the mercy of" mostly means ____.
Đáp án đúng là: A
at the mercy of = dưới sự thương xót của
Câu 14:
According to the passage, cell phones do NOT ____.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu:
. camera phones allow students to capture the kinds of memories...
. the cell phone can act as to record video of a procedure of explanation ....
It could be used to record audio of a lecture, .... And just imagine if class could be easily "taped" for students who are absent?
What if they could even be streamed and seen from home instantly?
Dịch: ... camera phone cho phép học sinh ghi lại những kỷ niệm ...
. điện thoại di động có thể hoạt động như để quay video về một thủ tục giải thích ....
Nó có thể được sử dụng để ghi lại âm thanh của một bài giảng, .... Và hãy thử tưởng tượng nếu lớp học có thể dễ dàng "thu băng" cho những học sinh vắng mặt?
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng thậm chí có thể được phát trực tiếp và được nhìn thấy từ nhà ngay lập tức?
Câu 15:
The word "which" in the passage refers to ____.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: While not an educational benefit directly, better relationships can lead to higher self-esteem and reduce isolation, which is good for everybody.
Dịch: Mặc dù không trực tiếp mang lại lợi ích giáo dục, nhưng các mối quan hệ tốt hơn có thể dẫn đến lòng tự trọng cao hơn và giảm sự cô lập, điều này tốt cho tất cả mọi người.
Câu 16:
Which of the following is closest in meaning to the word "taped"?
Đáp án đúng là: A
Taped = được ghi âm lại
Câu 17:
The phrase "At its heart" mostly refers to ____.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: At its heart, it is a media player, and I know for a fact that many students work better while listening to music.
Dịch: Về cơ bản, nó là một trình phát đa phương tiện, và tôi biết thực tế là nhiều sinh viên làm việc tốt hơn khi nghe nhạc.
Câu 18:
The word "ironic" is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: C
Ironic = mỉa mai
Câu 19:
Which of the following is NOT true about the iPod according to the passage?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: At its heart, it is a media player, ... If it is a WIFI compatible model, and wireless internet is available, the iPod can be a great tool for looking up information or digging into things more deeply. Depending on the model, it may be able to act as a camera and video recorder as well ...
Dịch: Về cơ bản, nó là một trình phát media, ... Nếu nó là một kiểu máy tương thích với WIFI và có sẵn internet không dây, iPod có thể là một công cụ tuyệt vời để tra cứu thông tin hoặc tìm hiểu sâu hơn về mọi thứ. Tùy thuộc vào kiểu máy, nó có thể hoạt động như một máy ảnh và máy quay video ...
Câu 20:
Which of the following is true about the kindle according to the passage?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Imagine carrying all your textbooks in the palm of your hand, rather than strapped to your back! Though expensive, compared to buying new textbooks, the Kindle is a bargain. Many of the books used in high school English classes are actually FREE on the Kindle.
Dịch: Hãy tưởng tượng mang tất cả sách giáo khoa của bạn trong lòng bàn tay của bạn, thay vì đeo trên lưng! Mặc dù đắt tiền, so với việc mua sách giáo khoa mới, Kindle là một món hời. Nhiều sách được sử dụng trong các lớp học tiếng Anh ở trường trung học thực sự MIỄN PHÍ trên Kindle.