Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 2. B: Vocabulary and Grammar có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 2. B: Vocabulary and Grammar có đáp án
-
59 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
_________ air is one of the many problems we have to solve.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Không khí ô nhiễm là một trong nhiều vấn đề chúng ta phải giải quyết.
Câu 2:
I’m disappointed _________ people have spoiled this area.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Tôi đã thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này.
Câu 3:
We couldn’t go on a picnic as planned __________ it was raining.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Chúng tôi không thể đi dã ngoại theo kế hoạch vì trời đang mưa.
Câu 4:
If he ________ hard today, can he have a holiday tomorrow?
Đáp án đúng là: A
Câu điều kiện loại I (vế điều kiện là thì hiện tại đơn)
Dịch: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ ngày hôm nay, anh ấy có thể có một kỳ nghỉ vào ngày mai?
Câu 5:
The factory was accused ____ having caused higher level of pollution to the environment.
Đáp án đúng là: C
Accuse sb of st = buộc tội ai vì việc gì
Dịch: Nhà máy bị cáo buộc đã gây ô nhiễm môi trường ở mức cao hơn.
Câu 7:
You haven’t written to her_________, have you?
Đáp án đúng là: A
Dịch: Bạn đã không viết thư cho cô ấy gần đây, phải không?
Câu 8:
The boy likes ________ games but hates ___________ his lessons.
Đáp án đúng là: D
Like/ Hate = Ving (thích/ghét làm gì)
Dịch: Cậu bé thích chơi game nhưng ghét học bài.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
We must admit that people are heavily polluting the environment.
Đáp án đúng là: D
Admit = accept (chập nhận, thú nhận)
Dịch: Chúng ta phải thừa nhận rằng con người đang gây ô nhiễm môi trường rất nặng nề.
Câu 10:
Most people admit that they contribute to global warming.
Đáp án đúng là: A
Contribute to = có đóng góp cho
Dịch: Hầu hết mọi người đều thừa nhận rằng chúng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.
Câu 11:
In the past, a lot of countries denied having contributed to global warming
Đáp án đúng là: B
Denied = refuted (bác bỏ)
Dịch: Trong quá khứ, nhiều quốc gia đã phủ nhận việc góp phần vào sự nóng lên toàn cầu
Câu 12:
Land erosion is mainly caused by widespread deforestation.
Đáp án đúng là: C
Deforestation = logging (sự khai khẩn rừng núi)
Dịch: Xói mòn đất chủ yếu do nạn phá rừng trên diện rộng.
Câu 13:
Global warming has severe impact on water supplies.
Đáp án đúng là: B
Severe = nghiêm trọng
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu có tác động nghiêm trọng đến nguồn cung cấp nước.
Câu 14:
We need to cut down on the emission of carbon dioxide into the atmosphere.
Đáp án đúng là: D
Emission = discharge (sự phóng ra)
Dịch: Chúng ta cần cắt giảm phát thải khí cacbonic vào khí quyển.
Câu 15:
Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.
Đáp án đúng là: C
Threat = danger (mối nguy hại)
Dịch: Phá rừng là một trong những mối đe dọa môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.
Câu 16:
With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.
Đáp án đúng là: C
Sửa lại: having dumped (having + VpII)
Dịch: Với bằng chứng rõ ràng, công ty của ông không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc xuống biển.
Câu 17:
These companies were accused on having released a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.
Đáp án đúng là: B
Sửa lại: accused of (bị buộc tội đã làm gì)
Dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.
Câu 18:
Having been warn about the relationship between climate change and the spread of infectious diseases, everyone should get vaccinated.
Đáp án đúng là: A
Sửa lại: Having been warned (having + VpII)
Dịch: Đã được cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm, mọi người nên được tiêm phòng.
Câu 19:
Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.
Đáp án đúng là: C
Sửa lại: environment (vị trí cần danh từ)
Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà nó gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.
Câu 20:
Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly.
Đáp án đúng là: D
Sửa lại: treated the environment (having + VpII)
Dịch: Con người bây giờ phải chịu tác động của sự nóng lên toàn cầu do đã đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.