Trắc nghiệm Sử 11 CD Bài 10. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có đáp án
Trắc nghiệm Sử 11 CD Bài 10. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có đáp án
-
77 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Năm 1460, Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh
Đáp án đúng là: A
- Năm 1460, Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước đã từng bước ổn định.
Câu 2:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê vào giữa thế kỉ XV?
Đáp án đúng là: D
- Tình hình nhà Lê vào giữa thế kỉ XV:
+ Kinh tế - xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định.
+ Ở trung ương, sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay các quan đại thần - những võ quan, công thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã ảnh hưởng đến tính tập quyền của nhà nước. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng,… ngày càng phổ biến.
+ Ở địa phương, đất nước rộng lớn nhưng chỉ chia làm 5 đạo (Đông, Tây, Nam, Bắc và Hải Tây), khiến cho quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn. Đây là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
Câu 3:
Bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội của Đại Việt vào giữa thế kỉ XV đã đặt ra yêu cầu tiến hành cải cách nhằm
Đáp án đúng là: C
Bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội của Đại Việt vào giữa thế kỉ XV đã đặt ra yêu cầu tiến hành cải cách nhằm tăng cường quyền lực của hoàng đế và nâng cao vị thế đất nước.
Câu 4:
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành
Đáp án đúng là: A
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô (Thăng Long).
Câu 5:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính?
Đáp án đúng là: B
Những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính:
- Ở Trung ương:
+ Xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vị trí và vai trò của các chức quan đại thần suy giảm so với trước.
+ Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn.
+ Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ) đồng thời, đặt ra lục Tự (sáu tự) để giúp việc cho lục Bộ, lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của lục Bộ.
- Ở địa phương:
+ Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long); Năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam.
+ Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã.
- Bộ máy quan lại:
+ Quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua khoa cử.
+ Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt. Nhà nước tổ chức nhiều khoa thi để chọn nhân tài và đặt lệ định kì kiểm tra năng lực quan lại.
Câu 6:
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty là:
Đáp án đúng là: A
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty là: Đô ty; Thừa ty và Hiến ty.
Câu 7:
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về
Đáp án đúng là: A
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về quân sự.
Câu 8:
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Thừa ty là cơ quan chuyên trách về
Đáp án đúng là: B
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về dân sự (hành chính, thuế khóa,…)
Câu 9:
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Hiến ty là cơ quan chuyên trách về
Đáp án đúng là: C
Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về tư pháp (trách thanh tra, xét hỏi kiện tụng, tuần hành,…)
Câu 10:
Từ sau cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông, hình thức tuyển chọn nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp thời Lê sơ là
Đáp án đúng là: A
Từ sau cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông, hình thức tuyển chọn nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp thời Lê sơ là khoa cử.
Câu 11:
Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật nào?
Đáp án đúng là: A
Để củng cố chế độ tập quyền, năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành Quốc triều hình luật (còn gọi là bộ luật Hồng Đức).
Câu 12:
Bộ Quốc Triều hình luật dưới thời Lê sơ còn có tên gọi khác là
Đáp án đúng là: D
Bộ Quốc Triều hình luật được ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông, còn được gọi là Luật Hồng Đức (Hồng Đức là niên hiệu của vua Lê Thánh Tông).
Câu 13:
“Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di”. Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
Đáp án đúng là: A
Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê sơ.
Câu 14:
Một trong những điểm tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là: bảo vệ quyền lợi của
Đáp án đúng là: B
Một trong những điểm tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là: bảo vệ quyền lợi của phụ nữ (đây là điều hiếm thấy và tiến bộ thời phong kiến).
Câu 15:
Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là
Đáp án đúng là: C
Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là bảo vệ những người yếu thế trong xã hội (phụ nữ, trẻ em, người tàn tật,…).
Câu 16:
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, quân đội được chia làm 2 loại là:
Đáp án đúng là: A.
- Năm 1466, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải tổ hệ thống quân đội. Quân đội được chia làm hai loại:
+ Quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh.
+ Quân các đạo, gọi là ngoại binh. Ở mỗi đạo chia binh làm 5 phủ do đô đốc phủ đứng đầu; mỗi phủ gồm 6 vệ; mỗi vệ có 5 hoặc 6 sở.
Câu 17:
Từ năm 1466, hệ thống tổ chức quân đội Đại Việt được cải tổ trên quy mô lớn. Cả nước được chia thành
Đáp án đúng là: B
Từ năm 1466, hệ thống tổ chức quân đội Đại Việt được cải tổ trên quy mô lớn. Cả nước được chia thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân). Mỗi phủ quân phụ trách từ hai đến ba địa phương lớn.
Câu 18:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng?
Đáp án đúng là: D
- Chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng
+ Quân đội được chia làm hai loại: cấm binh và ngoại binh.
+ Cả nước được chia thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân). Mỗi phủ quân phụ trách từ hai đến ba địa phương lớn.
+ Nhà nước có nhiều ưu đãi đối với binh lính, đặc biệt là việc ban cấp ruộng đất công.
+ Kỉ luật quân đội và việc huấn luyện, tập trận, thao diễn võ nghệ hằng năm của quân đội được quy định chặt chẽ.
Câu 19:
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là
Đáp án đúng là: B
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là lộc điền.
Câu 20:
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân được gọi là
Đáp án đúng là: A
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân được gọi là quân điền.
Câu 21:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế?
Đáp án đúng là: A
- Những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế:
+ Ban cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại từ tứ phẩm trở lên (chính sách lộc điền).
+ Khuyến khích nhân dân khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước.
+ Ban cấp ruộng đất cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân (chính sách quân điền).
Câu 22:
Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của nhà nước phong kiến Đại Việt khi dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu?
Đáp án đúng là: D
- Mục đích của việc lập bia tiến sĩ là để:
+ Vinh danh những người đỗ đạt cao trong các kì thi do nhà nước tổ chức.
+ Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.
+ Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.
Câu 23:
Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
Đáp án đúng là: C
Bia tiến sĩ dùng để khắc tên, vinh danh những người đỗ tiến sĩ trở lên, được đặt tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Câu 24:
Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo
Đáp án đúng là: B
Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
Câu 25:
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ tư tưởng giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội là
Đáp án đúng là: C
Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
Câu 26:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách dưới thời vua Lê Thánh Tông?
Đáp án đúng là: B
- Kết quả của cuộc cải cách dưới thời vua Lê Thánh Tông:
+ Bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ. đề cao quyền hành toàn diện của hoàng đế. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ.
+ Tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển.
+ Thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực văn hóa - giáo dục.
+ Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước.
Câu 27:
Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Câu 28:
Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã
Đáp án đúng là: A
Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.