Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 66 (có đáp án): Ôn tập - Tổng kết
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 66 (có đáp án): Ôn tập - Tổng kết
-
41 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ quan nào sau đây không có chức năng bài tiết?
Chọn đáp án: B
Giải thích: Ruột non thực hiện chức năng tiêu hóa.
Câu 2:
Các nghiên cứu cho thấy ADH là một hoocmôn giúp tăng tái hấp thụ ở ống lượn xa và ống góp. Giải thích vì sao khi uống bia lại đi tiểu nhiều hơn?
Chọn đáp án: A
Giải thích: Trong bia có chất ức chế cơ thể sản sinh ADH, ống lượn xa và ống góp không hấp thụ nước nhiều nên hầu hết lượng nước tiểu đầu đổ vào bóng đái, gây buồn tiểu.
Câu 3:
Thành phần của nước tiểu đầu bao gồm muối vô cơ và hữu cơ, một số protein phân tử nhỏ, urê, axit uric, CO2… Cho biết nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?
Chọn đáp án: A
Giải thích: Muối vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu đầu nếu có hàm lượng cao và độ pH thích hợp sẽ kết tinh tạo thành sỏi.
Câu 4:
Sắp xếp này sau đây miêu tả đúng thứ tự các bộ phận trong một đơn vị chức năng của thận?
Chọn đáp án: D
Giải thích: Nước tiểu được hình thành trong rất nhiều ống thận rồi đổ về ống góp. Từ nang cầu thận đến ống góp được gọi là một đơn vị chức năng.
Câu 5:
Cấu tạo của da người không có lớp nào sau đây?
Chọn đáp án: B
Giải thích: Da người có 3 lớp: biểu bì, bì và mỡ dưới da.
Câu 6:
Vì sao da có thể tiết mồ hôi?
Chọn đáp án: D
Giải thích: Tuyến mô hôi nằm dưới lớp da có chức năng tiết mồ hôi.
Câu 7:
Hệ thần kinh ở người gồm có mấy mấy phần?
Chọn đáp án: B
Giải thích: hệ thần kinh người gồm 2 phần là bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên.
Câu 8:
Nếu hủy tủy ở đốt sống đầu tiên của ếch, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tủy sống điều khiển vận động các chi của cơ thể, nếu bị hủy sẽ mất khả năng điều khiển toàn bộ các chi.
Câu 9:
Bộ phận nào của não có thể tích lớn nhất?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Đại não nằm bên trên, gồm 2 phần não trái và não phải có khối lượng lớn nhất.
Câu 10:
Rượu có chứa chất ức chế thần kinh mạnh. Khi say rượu, người say thường không thể giữ thăng bằng, đi xiêu vẹo. Bộ phận nào của não bộ bị ảnh hưởng nhiều nhất?
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tiểu não có chức năng thăng bằng, định vị cơ thể trong không gian.
Câu 11:
Chọn câu trả lời đúng
Chọn đáp án: B
Giải thích: Khi nghỉ ngơi, hệ tiêu hóa tăng hoạt động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp giãn hoạt động – đó là biểu hiện hoạt động của hệ thần kinh đối giao cảm.
Câu 12:
Vì sao những người thông minh thường có nhiều nếp nhăn trên bề mặt não?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Bề mặt não là chất xám - trung khu xử lí thông tin, diện tích não càng lớn thì chất xám càng nhiều.
Câu 13:
Hoạt động nào dưới đây không thuộc hệ thần kinh sinh dưỡng?
Chọn đáp án: D
Giải thích: hoạt động di chuyển được điều khiển bởi hệ thần kinh vận động.
Câu 14:
Cho các ví dụ sau, ví dụ nào là những phản xạ không điều kiện?
1. Giật mình khi bỗng có tiếng động lớn.
2. Sặc khi nuốt quá vội.
3. Trả lời tin nhắn khi điện thoại báo.
4. Biết đi xe máy.
5. Nhắm mắt khi có ánh sáng cường độ lớn rọi vào mắt.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phản xạ không điều kiện là những phản xạ đơn giản, bẩm sinh, trả lời các kích thích không điều kiện.
Câu 15:
Trên thực tế có hiện tượng bị quên kiến thức khi đi thi dù đã học. Biểu hiện đó là hiện tượng gì
Chọn đáp án: B
Giải thích: Ghi nhớ thông tin thường xuyên tiếp xúc là một phản xạ có điều kiện của con người. “quên” là biểu hiện của ức chế phản xạ có điều kiện “ghi nhớ”.
Câu 16:
Vì sao có thể ghi nhớ nội dung một bộ phim dài nhanh và lâu hơn đọc một bài học trong sách giáo khoa?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Khi xem phim, mắt và tai là các cơ quan tiếp nhận, chúng đưa được nhiều thông tin vào trung khu xử lý trong não hơn (so với chỉ tiếp nhận thông tin bằng mắt) nên não có nhiều dữ liệu để ghi nhớ thông tin.
Câu 17:
Chất nào dưới đây không phải là hoocmôn?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Glicôgen là chất dự trữ trong gan.
Câu 18:
Những người chuyển giới từ nam sang nữ dù đã phẫu thuật bộ phận sinh dục nhưng sẽ không thể mang thai. Giải thích sau đây là sai?
Chọn đáp án: B
Giải thích: Người chuyển giới nam thành nữ vẫn có nhu cầu sinh hoạt tình dục nhưng họ không có tử cung, buồng trứng và hoocmôn nữ để mang thai.
Câu 19:
Thói quen nào sau đây tốt cho việc giữ cho cơ thể khỏe mạnh?
Chọn đáp án: A
Giải thích: tập thể dục 2 giờ mỗi ngày giúp tăng cường trao đổi chất, bài tiết chất thải qua mồ hôi và luyện tập sự dẻo dai cho cơ thể.
Câu 20:
Biểu hiện nào sau đây không xuất hiện ở tuổi dậy thì?
Chọn đáp án: D
Giải thích: Biểu hiện nếp nhăn và khô ráp thường xuất hiện ở người già khi tế bào bắt đầu lão hóa.
Câu 21:
Nhận định sau đây là đúng?
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hoocmôn ở tủy tuyến trên thận có nguồn gốc với thần kinh giao cảm, hoạt động khi cơ thể ở trạng thái hoạt động.
Câu 22:
Hoocmôn nào không tham gia vào điều hòa hoạt động hệ sinh dục?
Chọn đáp án: D
Giải thích: GH là hoocmôn tăng trưởng.
Câu 23:
Tinh hoàn của nam giới trước tuổi dậy thì nằm trong ổ bụng. Vì sao trước tuổi dậy thì nam giới chưa thể sản xuất tinh trùng?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Ổ bụng có nhiệt độ khoảng 37 độ C, cao hơn nhiệt độ 33 – 34 độ C để sản xuất tinh trùng.
Câu 24:
Biện pháp phòng tránh thai nào chắc chắn sẽ gây vô sinh?
Chọn đáp án: B
Giải thích: Phá hủy ống dẫn trứng dẫn đến việc trứng không di chuyển được đến tử cung nên không thể mang thai.
Câu 25:
Trong buồng trứng chín và rụng là nhờ yếu tố nào?
Chọn đáp án: A
Giải thích: 2 hoocmôn FSH và LH kích thích trứng chín và rụng.
Câu 26:
Vì sao không nên quan hệ tình dục quá sớm?
Chọn đáp án: D
Giải thích: Quan hệ tình dục sớm có khả năng dẫn đến nguy cơ hại sức khỏe, khủng hoảng tâm lý, có thai ngoài ý muốn.
Câu 27:
Thói quen sinh hoạt nào tốt cho sức khỏe hệ sinh dục?
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tắm rửa mỗi ngày giúp giữ sạch hệ sinh dục, tránh sự phát triển của nấm và vi khuẩn gây hại cho hệ sinh dục.
Câu 28:
Biểu hiện nào khả năng cao người phụ nữ bắt đầu có thai?
Chọn đáp án: C
Giải thích: Khi trứng được thụ tinh sẽ làm tổ và phát triển ở niêm mạc tử cung mà không bị bong ra (hiện tượng hành kinh). Ngoài ra thể vàng tiết hoocmôn ức chế hoạt động rụng trứng.
Câu 29:
Lớp niêm mạc tử cung biến đổi thế nào để tạo thuận lợi cho trứng làm tổ?
Chọn đáp án: D
Giải thích: Lớp niêm mạc dày lên để trứng đâm xuống làm tổ bên trong, tiếp tục quá trình phát triển thai kì.
Câu 30:
Nhận định sau đây là đúng?
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tinh trùng có 2 loại X và Y.