Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 22: Khái quát về vi sinh vật có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 22: Khái quát về vi sinh vật có đáp án
-
124 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?
Đáp án đúng là: B
Vi sinh vật có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
Câu 2:
Kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây cho vi sinh vật?
Đáp án đúng là: A
Kích thước nhỏ → Tỉ lệ S/V lớn → Khả năng hấp thụ và chuyển hóa nhanh → Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Câu 3:
Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1) Vi khuẩn
(2) Động vật nguyên sinh
(3) Động vật không xương sống
(4) Vi nấm
(5) Vi tảo
(6) Rêu
Số nhóm sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật là
Đáp án đúng là: B
Các nhóm sinh vật thuộc vi sinh vật là: (1), (2), (4), (5).
Câu 4:
Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ?
Đáp án đúng là: A
Vi khuẩn là vi sinh vật có cấu tạo nhân sơ.
Câu 5:
Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới sinh vật nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới Khởi sinh.
Câu 6:
Cho các kiểu dinh dưỡng sau:
(1) Quang tự dưỡng
(2) Hóa tự dưỡng
(3) Quang dị dưỡng
(4) Hóa dị dưỡng
Trong các kiểu dinh dưỡng trên, số kiểu dinh dưỡng có ở vi sinh vật là
Đáp án đúng là: D
Vi sinh vật có cả 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
Câu 7:
Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là: tự dưỡng (sử dụng nguồn carbon là CO2) và dị dưỡng (sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ).
Câu 8:
Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là
Đáp án đúng là: A
Quang tự dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2.
Câu 9:
Các vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là
Đáp án đúng là: C
Các vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh thuộc kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng.
Câu 10:
Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là
Đáp án đúng là: A
Trong các loài trên, vi nấm là loài duy nhất dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng, các loài còn lại dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
Câu 11:
Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loài sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là
Đáp án đúng là: A
Loài vi sinh vật trên sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 → Loài sinh vật trên có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
Câu 12:
Cho các phương pháp sau đây:
(1) Phương pháp định danh vi khuẩn
(2) Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi
(3) Phương pháp phân lập vi sinh vật
(4) Phương pháp nuôi cấy
Trong các phương pháp trên, số phương pháp được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật là
Đáp án đúng là: D
Cả 4 phương pháp trên đều được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật.
Câu 13:
Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi được sử dụng để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một số nhóm vi sinh vật.
Câu 14:
Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Kĩ thuật đồng vị phóng xạ được dùng để nghiên cứu cấu trúc không gian của những phân tử, theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử.
Câu 15:
Vì sao để quan sát tế bào vi sinh vật người ta thường thực hiện nhuộm màu trước khi quan sát?
Đáp án đúng là: A
Tế bào vi sinh vật thường nhỏ và có màu nhạt nên việc nhuộm vi sinh vật với các chất màu sẽ giúp cho quá trình quan sát được dễ dàng hơn.