Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 18: Chu kì tế bào có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 18: Chu kì tế bào có đáp án
-
152 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kì tế bào?
Đáp án đúng là: B
Chu kì tế bào diễn ra cả ở sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào.
Câu 2:
Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có đặc điểm như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền giống nhau.
Câu 3:
Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không vai trò nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không có vai trò tạo ra các thế hệ cơ thể mới nên không có vai trò truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể.
Câu 4:
Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là
Đáp án đúng là: C
Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là: (1) giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) và (2) giai đoạn phân chia tế bào (pha M).
Câu 5:
Trong chu kì tế bào, pha nào sau đây không thuộc kì trung gian?
Đáp án đúng là: A
Kì trung gian gồm 3 pha: G1, S, G2.
Câu 6:
Cho các pha sau:
(1) Pha S.
(2) Pha M.
(3) Pha G1.
(4) Pha G2.
Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là
Đáp án đúng là: D.
Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian là: Pha G1 → Pha S → Pha G2.
Câu 7:
Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể diễn ra ở
Đáp án đúng là: B
Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể diễn ra ở pha S của kì trung gian.
Câu 8:
Pha M gồm 2 quá trình là
Đáp án đúng là: A
Pha M gồm 2 quá trình là phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
Câu 9:
Trình tự các kì diễn ra trong pha phân chia tế bào (pha M) của chu kì tế bào là
Đáp án đúng là: C
Trình tự các kì diễn ra trong pha phân chia tế bào (pha M) của chu kì tế bào là: kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối.
Câu 10:
Vai trò của quá trình phân chia nhân trong pha M là
Đáp án đúng là: A
Vai trò của quá trình phân chia nhân trong pha M là phân chia nhiễm sắc thể của tế bào mẹ thành 2 phần giống nhau cho 2 tế bào con.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.
(2) Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn và phức tạp hơn so với chu kì tế bào của sinh vật nhân sơ.
(3) Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là giống nhau giữa các loại tế bào của cùng một cơ thể.
(4) Trong chu kì tế bào, vật chất di truyền được nhân đôi sau đó được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về chu kì tế bào là
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (4).
(3) Sai. Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là rất khác nhau giữa các loại tế bào của cùng một cơ thể.
Câu 12:
Số điểm kiểm soát chính trong chu kì tế bào của sinh vật nhân thực là
Đáp án đúng là: C
Chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực có 3 điểm kiểm soát chính gồm: điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2/M, điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa – kì sau.
Câu 13:
Vai trò của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào là
Đáp án đúng là: C
Chu kì tế bào được kiểm soát để đảm bảo tính chính xác của quá trình phân bào trong các tế bào sinh vật nhân thực.
Câu 14:
Hoạt động nào sau đây không thể diễn ra nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện các sai hỏng?
Đáp án đúng là: D
Nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện ra các sai hỏng thì chu kì tế bào sẽ được dừng lại để sửa chữa các sai hỏng đó. Nếu các sai hỏng được khắc phục, tế bào sẽ tiến vào pha S. Nếu tế bào không vượt qua được điểm giới hạn sẽ tiến vào trạng thái "nghỉ" ở pha G0.
Câu 15:
Ung thư là
Đáp án đúng là: D
Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
Câu 16:
Khối u lành tính khác với khối ác tính ở điểm là
Đáp án đúng là: B
Khối u lành tính chỉ định vị ở một vị trí nhất định mà các tế bào của nó không phát tán đến các bị trí khác trong cơ thể. Khối u ác tính có thêm đột biến khiến chúng có thể tách khỏi vị trí ban đầu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u.
Câu 17:
Các bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam gồm
Đáp án đúng là: A
Các bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam gồm ung thư gan, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng.
Câu 18:
Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng?
Đáp án đúng là: C
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh không phải là nguyên nhân được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng.
Câu 19:
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để chữa trị ung thư?
Đáp án đúng là: D
Thuốc kháng sinh chỉ các tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh chứ không có tác dụng tiêu diệt các tế bào khối u.
Câu 20:
Cho các biện pháp sau:
(1) Không hút thuốc lá
(2) Tập thể dục thường xuyên
(3) Hạn chế ăn thức ăn nhanh
(4) Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
(5) Khám sàng lọc định kì
Số biện pháp có tác dụng phòng tránh bệnh ung thư là
Đáp án đúng là: D
Cả 5 biện pháp trên đều có tác dụng tích cực trong phòng tránh các bệnh ung thư.