Trắc nghiệm Cánh diều 7 Bài 8. Đồ thị quãng đường – thời gian (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Cánh diều 7 Bài 8. Đồ thị quãng đường – thời gian (Phần 2) có đáp án
-
82 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Đáp án đúng là: C
C sai vì mô tả chuyển động của vật bằng mũi tên chỉ cho ta biết chiều chuyển động của vật.
Câu 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” trong câu để được câu hoàn chỉnh:
Đồ thị …. mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó.
Đáp án đúng là: B
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó.
Câu 3:
Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe cần:
Đáp án đúng là: D
Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe cần:
- đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện, xe máy,…
- tuân thủ tốc độ cho phép trên từng làn đường.
- chủ động điều chỉnh tốc độ của xe cho phù hợp với tình hình giao thông thực tế.
Câu 4:
Tốc độ của xe càng lớn thì
Đáp án đúng là: D
Tốc độ của xe càng lớn thì
- thời gian dừng lại càng dài.
- quãng đường dừng lại càng dài.
- khoảng cách an toàn giữa hai xe càng lớn.
Câu 5:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
Đáp án đúng là: B
A sai vì người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ cho phép.
C sai vì khoảng cách an toàn tối thiểu khi xe đi với tốc độ 60 km/h là 35 m.
D sai vì trong thời kiện thời tiết xấu, người lái xe phải đi tốc độ phù hợp với thực tế để tránh trơn trượt, …
Câu 6:
Dựa vào đồ thị sau đây, cho biết trong thời gian nào vật đứng yên?
Đáp án đúng là: B
A, C sai vì khi đó vật đang chuyển động.
D sai vì thời gian từ 2 h tới 3 h vật đang chuyển động.
Câu 7:
Dựa vào đồ thị sau đây cho biết trong thời gian 20 phút kể từ khi xuất phát vật chuyển động được quãng đường bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào đồ thị ta thấy, tại vị trí t = 20 min tương ứng với s = 4 km.
Câu 8:
Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
Đáp án đúng là: A
Biển báo trên có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.
Câu 9:
Dựa vào đồ thị sau đây cho biết vật chuyển động trong những khoảng thời gian nào?
Đáp án đúng là: D
Vật chuyển động trong 2 khoảng thời gian:
- Vật chuyển động 2 s kể từ lúc xuất phát.
- Vật chuyển động từ giây thứ 6 tới giây thứ 10.
Câu 10:
Hành vi nào sau đây đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông?
Đáp án đúng là: A
B không đảm bảo an toàn vì đi không đúng tốc độ cho phép.
C không đảm bảo an toàn vì không đáp ứng đủ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
Câu 11:
Hành vi nào sau đây không đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông?
Đáp án đúng là: D
A, B, C đều đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Câu 12:
Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?
Đáp án đúng là: B
Từ đồ thị ta thấy, trong 30 giây cuối cùng vật đi được quãng đường 15 m.
Tốc độ của vật chuyển động là
Câu 13:
Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
Đáp án đúng là: A
Biển báo có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
Câu 14:
Để biểu diễn chuyển động của vật bằng đồ thị quãng đường – thời gian ta cần thực hiện các bước nào?
(1) Lập bảng số liệu quãng đường – thời gian.
(2) Tính tốc độ chuyển động của vật trong từng thời gian.
(3) Biểu diễn các điểm tương ứng trên trục tung và trục hoành từ bảng số liệu.
(4) Nối các điểm đã biểu diễn được với nhau.
Đáp án đúng là: D
Để biểu diễn chuyển động của vật bằng đồ thị quãng đường – thời gian ta cần thực hiện các bước:
(1) Lập bảng số liệu quãng đường – thời gian.
(3) Biểu diễn các điểm tương ứng trên trục tung và trục hoành từ bảng số liệu.
(4) Nối các điểm đã biểu diễn được với nhau.
Câu 15:
Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
Đáp án đúng là: C
Biển báo trên có ý nghĩa:
Tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h từ thời gian 22 : 00 – 5 : 00.