Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học (Phần 2) có đáp án
-
60 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm.
Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại có điểm giống nhau là
Đáp án đúng là: B
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.
Câu 2:
Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Mg và nguyên tử Ne:
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Đáp án đúng là: A
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron.
Câu 3:
Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử oxygen (O):
Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron để tạo thành ion
Đáp án đúng là: C
Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhận thêm 2 electron để tạo thành ion O2-.
Câu 4:
Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước, nguyên tử oxygen góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen?
Đáp án đúng là: D
Mỗi nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc bền vững của khí hiếm, khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử oxygen bằng cách nguyên tử oxygen góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 5:
Cho hình mô phỏng phân tử methane:
Liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử methane là liên kếtĐáp án đúng là: C
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị. Khi hình thành phân tử methane, bốn nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử carbon bằng cách nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 6:
Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết ion:
+ Nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử O để tạo thành ion dương Mg2+.
+ Nguyên tử O nhận vào ở lớp electron ngoài cùng 2 electron của nguyên tử Mg để tạo thành ion âm O2-.
+ Hai ion Mg2+ và O2- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử MgO.
Câu 7:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử ammonia được hình thành bằng cách
Đáp án đúng là: B
Khi hình thành phân tử amonia, ba nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử N bằng cách nguyên tử N góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 8:
Cho sơ đồ sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride:
Nhận định nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na và nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng liên kết ion:
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+.
+ Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng 1 electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl-.
+ Hai ion Na+ và Cl- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl.
Câu 9:
Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là
Đáp án đúng là: B
Chất được tạo thành nhờ liên kết ion được gọi là chất ion.
Chất ion là sodium chloride, potassium chloride.
Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.
Chất cộng hóa trị là hơi nước, carbon dioxide, sulfur dioxide.
Câu 10:
Kết quả thử thí nghiệm tính chất của 4 chất (1), (2), (3) và (4) được trình bày ở bảng sau:
Tính chất | Chất (1) | Chất (2) | Chất (3) | Chất (4) |
Thể (25oC) | Rắn | Lỏng | Lỏng | Khí |
Nhiệt độ sôi (oC) | 1500 | 64,7 | 78,4 | -192 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 770 | -97,6 | -114,1 | -205 |
Khả năng dẫn điện của dung dịch | Có | Không | Không | Không |
Chất ion là
Đáp án đúng là: A
Chất ion khó nay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.
Chất (1) có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện Chất (1) là chất ion
Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt, một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.
Chất (2), (3), (4) có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khi tan trong nước tạo dung dịch không dẫn được điện Chất (2), (3), (4) là chất cộng hóa trị.