Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2. Thành phần của nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2. Thành phần của nguyên tử có đáp án

  • 95 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tử gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron.


Câu 2:

Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là electron (kí hiệu là e).


Câu 3:

Điện tích của một electron là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện tích của một electron là $-1,602\times {{10}^{-19}}$ C (coulomb)

Vì chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn $1,602\times {{10}^{-19}}$ C nên nó được dùng làm điện tích đơn vị, điện tích của electron được quy ước là – 1.


Câu 4:

Khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.


Câu 5:

Khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử trung hòa về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.


Câu 6:

Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử oxygen có 8 electron mà mỗi electron có điện tích quy ước là – 1.

⇒ Số đơn vị điện tích âm là 8.

Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

⇒ Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm = 8

Do đó, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là + 8.


Câu 7:

Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là neutron.


Câu 8:

Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là proton (kí hiệu là p) và neutron (kí hiệu là n).


Câu 9:

Thông tin sai

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Proton mang điện tích dương (+1) và neutron không mang điện (0).

Do đó, proton và neutron có điện tích bằng nhau là thông tin sai.


Câu 10:

Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì trong hạt nhân: proton mang điện tích dương (+ 1) mà neutron không mang điện.

⇒ Điện tích hạt nhân là điện tích của các proton ⇒ có 17 proton.

Mặt khác, số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm. Nên tổng điện tích âm của các electron là – 17.

Mỗi electron có điện tích là – 1. ⇒ Có 17 electron.


Câu 11:

Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10 000 lần.


Câu 12:

Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: me≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn≈ 1 amu.

Như vậy khối lượng các electron không đáng kể so với khối lượng proton và neutron.

⇒ Khối lượng nguyên tử carbon ≈ khối lượng hạt nhân ≈ 6.1 + 6.1 = 12 (amu)


Câu 13:

Thông tin nào sai đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. ⇒ Sai vì electron không nằm trong hạt nhân và ở lớp vỏ nguyên tử, chuyển động xung quanh hạt nhân.


Câu 14:

Trong 5 gam electron có số hạt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có khối lượng của 1 hạt electron: ${{m}_{e}}=9,11\times {{10}^{-28}}$ g

Trong 5 gam electron có số hạt là:

$5:\left( 9,11\times {{10}^{-28}} \right)$ ≈ $5,5\times {{10}^{27}}$ (hạt)


Câu 15:

Khối lượng của 1 mol proton theo đơn vị gam là

(biết hằng số Avogadro bằng $6,022\times {{10}^{23}}$)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

1 mol proton có số hạt là: $1\times 6,022\times {{10}^{23}}$ = $6,022\times {{10}^{23}}$ (hạt)

1 hạt proton có khối lượng là $1,673\times {{10}^{-24}}$ (g)

1 mol proton có khối lượng là $6,022\times {{10}^{23}}\times 1,673\times {{10}^{-24}}$ ≈ 1 (g)


Bắt đầu thi ngay