Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 12. Phản ứng oxi hóa - khử và ứng dụng trong cuộc sống có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 12. Phản ứng oxi hóa - khử và ứng dụng trong cuộc sống có đáp án

  • 120 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.


Câu 2:

Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cách biểu diễn số oxi hóa:

+ Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

+ Dấu điện tích được đặt ở phía trước, số ở phía sau.

Do đó, nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là âm 2 được biểu diễn là: Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là (ảnh 1)


Câu 3:

Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Do đó số oxi hóa của H trong H2 là 0.

Trong ion, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion. Do đó:

Fe2+ có điện tích là 2+ nên Fe có số oxi hóa là +2.

Cl có điện tích là 1− nên Cl có số oxi hóa là −1.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về số oxi hóa trong hợp chất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong hợp chất, số oxi hóa của O thường là –2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2, …)

Vậy phát biểu B là sai.


Câu 5:

Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong phân tử MnO2: Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là (ảnh 1)⇒ x = +4

Trong phân tử KMnO4: Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là (ảnh 2)⇒ x = +7

Trong phân tử K2MnO4: Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là (ảnh 3)⇒ x = +6.


Câu 6:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3, NO2 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi số oxi hóa của nguyên tử N là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong ion NH4+: Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là (ảnh 1)⇒ x = −3

Trong ion NO3: Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là (ảnh 2)⇒ x = +5

Trong ion NO2: Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là (ảnh 3)⇒ x = +3


Câu 7:

Cho phân tử CH4 công thức cấu tạo dưới đây. Số oxi hóa của C là

Cho phân tử CH4 công thức cấu tạo dưới đây. Số oxi hóa của C là (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong mỗi liên kết C−H, H góp 1 electron, khi giả định CH4 là hợp chất ion thì electron này chuyển sang C.

Vì có 4 liên kết C −H nên số oxi hóa của C là −4.


Câu 8:

Phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử là phát biểu sai vì phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.


Câu 9:

Chất khử là chất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.

Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.


Câu 10:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử? (ảnh 1)

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử? (ảnh 2)

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử? (ảnh 3)

Trong phản ứng không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa ⇒ không phải phản ứng oxi hóa – khử.

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử? (ảnh 4)

Mg có số oxi hóa tăng từ 0 lên +2; H có số oxi hóa giảm từ +1 về 0. ⇒ Trong phản ứng có 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa. ⇒ Đây là phản ứng oxi hóa – khử.


Câu 11:

Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4.

Khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4.Khẳng định đúng làA. Chất khử là Cu2+, chất oxi hóa là Fe; (ảnh 1)

Cu2+ (CuSO4) có số oxi hóa giảm sau phản ứng ⇒ Cu2+ đã nhận electron ⇒ Chất oxi hóa là Cu2+

Fe có số oxi hóa tăng sau phản ứng ⇒ Fe đã nhường electron ⇒ Chất khử là Fe.


Câu 12:

Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Quá trình khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3−⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2OQuá trình khử là (ảnh 1)

Vậy quá trình khử trong phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O là

Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3−⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2OQuá trình khử là (ảnh 2) + 3e ⟶Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3−⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2OQuá trình khử là (ảnh 3)


Câu 13:

Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5

Quá trình oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.

Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5Quá trình oxi hóa là (ảnh 1)

Vậy quá trình oxi hóa của phản ứng 4P + 5O2⟶ 2P2O5

Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5Quá trình oxi hóa là (ảnh 2)Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5Quá trình oxi hóa là (ảnh 3) + 5e


Câu 14:

Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là (ảnh 1)

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là (ảnh 2)

Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là (ảnh 3)

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là (ảnh 4)

Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là (ảnh 5)

Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là (ảnh 6)

Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là (ảnh 7)

Fe2O3 + 3H2⟶ 2Fe + 3H2O


Câu 15:

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:

K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O (ảnh 1)

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O (ảnh 2)

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O (ảnh 3)

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O (ảnh 4)

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O (ảnh 5)

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O (ảnh 6)

Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O (ảnh 7)

⇒ K2Cr2O7 + 14HCl ⟶3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O.


Bắt đầu thi ngay