Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 23 (có đáp án): Bài luyện tập 4

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 23 (có đáp án): Bài luyện tập 4

  • 50 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

0,5 mol nước chứa số phân tử nước là

Xem đáp án

Đáp án A

Số phân tử nước = số mol nước. số Avogađro = 0,5.6.1023 = 3.1023 (phân tử)


Câu 2:

Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1 g Cl2

Xem đáp án

Đáp án C
n = mM = 7,171 = 0,1 mol


Câu 3:

Tính %mMg trong 1 mol MgSO4

Xem đáp án

Đáp án D

%mMg = 2424 + 32 + 16.4 . 100% = 20%


Câu 4:

Số mol C, O2, Fe tương ứng của 4,8 gam C; 16 gam O2; 0,56 gam Fe là

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng công thức n = m/M

Số mol C bằng 4,8/12 = 0,4 mol

Số mol O2 bằng 16/32 = 0,5 mol

Số mol Fe bằng 0,56/56 = 0,01 mol.


Câu 5:

Kết luận đúng khi nói về khí clo và khí metan

Xem đáp án

Đáp án B

dCl2/CH4 = 71/16 = 4,4375

⇒ khí clo nặng hơn khí metan 4,4375 lần


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh trong không khí. Tính thể tích khí SO2  ở đktc thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án D
S + O2  SO2  0,05      0,05 mol  nS = 1,6/32 = 0,05 mol  VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 l


Câu 7:

Cho 2,7 g nhôm tác dụng với 6,4 g O2. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác định sản phẩm thu được và chất còn dư sau phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án D

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Vậy sau phản ứng thấy sản phẩm thu được là Al2O3 và O2 dư


Câu 8:

Muốn thu khí N2O vào bình ta phải

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tỉ khối của N2O (M = 44 g/mol) so với không khí (M = 29 g/mol) ta thấy N2O nặng hơn không khí nên sẽ chìm xuống dưới. Do vậy, để thu được N2O ta phải đặt đứng bình.


Câu 9:

Tính khối lượng đã phản ứng của HCl khi cho 2,875 g Na tác dụng với nó để sinh ra khí hidro

Xem đáp án

Đáp án B

nNa=2,875/23=0,125 mol  2Na+2HCl  2NaCl +H2  0,1250,125 mol  mHCl = 0,125.36,5 = 4,5625 g


Câu 10:

Cho dX/H2 =12 nghĩa là gì

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay