Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 4. Đơn chất nitrogen có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 4. Đơn chất nitrogen có đáp án
-
62 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
Đáp án đúng là: A
Nitrogen thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Câu 2:
Khí nào sau đây trong không khí chiếm thể tích lớn nhất?
Đáp án đúng là: B
Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí.
Câu 3:
Công thức hoá học của diêm tiêu Chile là
Đáp án đúng là: D
Sodium nitrate (NaNO3) còn được gọi với tên là diêm tiêu Chile.
Câu 4:
Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng?
Đáp án đúng là: D
Nitrogen (M = 28) nhẹ hơn không khí (M = 29).
Câu 5:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào nitrogen đóng vai trò chất khử?
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng này, số oxi hoá của N tăng từ 0 lên +2, do đó N2 đóng vai trò là chất khử.
Câu 6:
Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Nitrogen có số oxi hoá thấp nhất là – 3, trong các hợp chất như NH3, NH4Cl …
Nitrogen có số oxi hoá cao nhất là +5, trong các hợp chất như HNO3, KNO3 …
Câu 7:
Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là
Đáp án đúng là: B
Số oxi hoá của N giảm từ 0 xuống -3, do đó trong phản ứng này nitrogen đóng vai trò là chất oxi hoá.
Câu 8:
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
Đáp án đúng là: A
Câu 9:
Trong phản ứng hoá hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là
Đáp án đúng là: C
Trong phản ứng này, số oxi hoá của N tăng từ 0 lên +2, do đó N2 đóng vai trò là chất khử.
Câu 10:
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của nitrogen gần nhất với
Đáp án đúng là: B
Câu 11:
Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng này, số oxi hoá của N tăng từ 0 lên +2, do đó N2 đóng vai trò là chất khử.
Câu 12:
Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng?
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử N2, nguyên tử N có số oxi hoá là 0, đây là số oxi hoá trung gian của N, do đó N2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
Câu 13:
Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai?
Đáp án đúng là: C
Nitrogen khá trơ ở điều kiện thường.
Câu 14:
Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào?
Đáp án đúng là: B
Khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở: Nitrogen rất bền với nhiệt.
Câu 15:
Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là
Đáp án đúng là: A
Có 3 phản ứng oxi hoá – khử trong sơ đồ.
Câu 16:
Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen:
Đáp án đúng là: A
Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 17:
Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Nitrogen trong không khí có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây về đơn chất nitrogen (N2) là không đúng?
Đáp án đúng là: A
Nitrogen hoạt động hoá học kém hơn chlorine.
Câu 19:
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để
Đáp án đúng là: D
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để tổng hợp ammonia từ đó sản xuất phân đạm, nitric acid.
Câu 20:
Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:
Đáp án đúng là: D
Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do: Trong phân tử N2 có liên kết ba bền.
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm CO2 và N2 có . Phần trăm khối lượng của nitrogen trong X là
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Giả sử số mol CO2 là 1 mol Þ số mol N2 là 1 mol.
Câu 22:
Một oxide X của nitrogen trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là
Đáp án đúng là:
Vậy oxide là NO2.
Câu 23:
Cho phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) NH3(g) = -91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là
Đáp án đúng là: B
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là:
Câu 24:
Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: EH-H = 436 kJ/mol; EN-H = 391 kJ/mol; EN≡N = 945 kJ/mol và phản ứng điều chế NH3:
N2 + 3H2 2NH3
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH3 (g) là
Đáp án đúng là: C
Nhiệt tạo thành của NH3:
Câu 25:
Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO ở điều kiện chuẩn lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g) là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
Câu 26:
Để điều chế 3 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 20% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
Đáp án đúng là: D
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Thể tích N2 cần dùng là: lít.
Câu 28:
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC)
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là
(c) Tan nhiều trong nước
(d) Nặng hơn khí oxygen
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, nitrogen tan rất ít trong nước, nhẹ hơn khí oxygen (28 < 32), khí nitrogen khá trơ, rất bền.
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.
(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ...
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
(b) Sai vì N2 chỉ trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường, khi đun nóng N2 trờ nên hoạt động hơn.
(c) Sai vì trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 là chất oxi hoá, H2 là chất khử.
(d) Sai vì để bảo quản thực phẩm người ta sử dụng khí N2, N2 lỏng được sử dụng bảo quản máu và các mẫu sinh vật.
Câu 30:
Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Đáp án đúng là: D
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.