Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 9: Một số yếu tố thống kê (có đáp án)
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 9: Một số yếu tố thống kê (có đáp án)
-
73 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các số có thể ghi trên lá thư là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Trong 10 khả năng trên có số 5 nên số 5 có thể xuất hiện trên lá thư.
Vậy sự kiện “Số ghi trên lá thư là số 5” là sự kiện có thể xảy ra.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
1- An lấy được 2 bóng màu xanh
2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng
3- An lấy được 2 bóng màu vàng.
Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là
Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).
Cả hai kết quả này luôn có xuất hiện quả màu vàng nên sự kiện 2 chắc chắn xảy ra.
Ta không bao giờ có thể lấy được 2 quả bóng màu xanh cùng một lúc được vì tổng số bóng xanh chỉ có 1 quả. Sự kiện 1 là sự kiện không thể xảy ra.
Trong hai kết quả trên có một kết quả là 2 vàng nên sự kiện 3 có thể xảy ra.
Vậy sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là 2 – 1 – 3 .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5} hay không?
Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1; 2; 3; 4; 5.
Các số này đều là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5}.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5} .Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Lời giải:
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Câu 5:
Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.
Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.
Số chấm tối đa là 6 nên B sai.
Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.
Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Mặt | 1 chấm | 2 chấm | 3 chấm | 4 chấm | 5 chấm | 6 chấm |
Số lần | 8 | 7 | 3 | 12 | 10 | 10 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.
Tổng số lần gieo là 50.
Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.
Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.
Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8 + 3 + 10 = 21 lần
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:\[\frac{{21}}{{50}} = 0,42\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút”
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:\[\frac{5}{{20}} = 0,25\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4 + 2 = 6 lần.
Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”là: \[\frac{6}{{20}} = 0,3\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5 + 9 + 4 = 18 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”là:\[\frac{{18}}{{20}} = 0,9\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Màu bút | Bút xanh | Bút vàng | Bút đỏ |
Số lần | 14 | 10 | 16 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ
Tổng số lần lấy là 40.
Số lần lấy được màu đỏ là 16.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:\[\frac{{16}}{{40}} = 0,4\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Màu bút | Bút xanh | Bút vàng | Bút đỏ |
Số lần | 14 | 10 | 16 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng
Tổng số lần lấy bút là 40.
Số lần lấy được màu vàng là 10
Số lần không lấy được màu vàng là 40 – 10 = 30.
Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là: \[\frac{{30}}{{40}} = 0,75\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả |
1 | S | 6 | N | 11 | N |
2 | S | 7 | S | 12 | S |
3 | N | 8 | S | 13 | N |
4 | S | 9 | N | 14 | N |
5 | N | 10 | N | 15 | N |
N: Ngửa
S: Sấpbiết
Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là
Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả |
1 | S | 6 | N | 11 | N |
2 | S | 7 | S | 12 | S |
3 | N | 8 | S | 13 | N |
4 | S | 9 | N | 14 | N |
5 | N | 10 | N | 15 | N |
N: Ngửa
S: Sấphiểu
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \[\frac{9}{{15}} = \frac{3}{5} = 0,6\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả | Lần tung | Kết quả |
1 | S | 6 | N | 11 | N |
2 | S | 7 | S | 12 | S |
3 | N | 8 | S | 13 | N |
4 | S | 9 | N | 14 | N |
5 | N | 10 | N | 15 | N |
N: Ngửa
S: Sấp
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt S là 15 – 9 = 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \[\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5} = 0,4\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Quý | Số ca xét nghiệm | Số ca dương tính |
I | 210 | 21 |
II | 150 | 15 |
III | 180 | 9 |
IV | 240 | 48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
Số ca xét nghiệm quý I là 210.
Số ca dương tính là 21 ca.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là \[\frac{{21}}{{210}} = 0,1\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Quý | Số ca xét nghiệm | Số ca dương tính |
I | 210 | 21 |
II | 150 | 15 |
III | 180 | 9 |
IV | 240 | 48 |
Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1?
Bước 1:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là \[\frac{{21}}{{210}} = 0,1\]
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là \[\frac{{15}}{{200}} = 0,075\]
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là \[\frac{9}{{180}} = 0,05\]
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là \[\frac{{48}}{{240}} = 0,2\]
Bước 2:
Ta có hai số nhỏ hơn 0,1 là 0,05 và 0,075.
Vậy có 2 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Quý | Số ca xét nghiệm | Số ca dương tính |
I | 210 | 21 |
II | 150 | 15 |
III | 180 | 9 |
IV | 240 | 48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là
Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210 + 150 + 180 = 540.
Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21 + 15 + 9 = 45.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là \[\frac{{45}}{{540}} = \frac{1}{{12}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Tổng số lần gieo là 22.
Số lần gieo được mặt N là 14.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \[\frac{{14}}{{22}} = \frac{7}{{11}}\]
Đáp án cần chọn là: A