Trắc nghiệm Bài 6: Tự nhận thức bản thân có đáp án
Trắc nghiệm Bài 6: Tự nhận thức bản thân có đáp án
-
64 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là
Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân
Chọn đáp án B
Câu 2:
Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).
Chọn đáp án A
Câu 3:
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể đặt ra mục tiêu, quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.
Chọn đáp án D
Câu 4:
Tự nhận thức về bản thân là
Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).
Chọn đáp án A
Câu 5:
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
Chọn đáp án A
Câu 6:
Tự nhận thức về bản thân là biết được
Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).
Chọn đáp án A
Câu 7:
Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…)
Chọn đáp án A
Câu 8:
Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân?
Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta dựa vào yếu tố như: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.
Chọn đáp án D
Câu 9:
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.
Chọn đáp án A
Câu 10:
Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?
Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
Chọn đáp án A
Câu 11:
Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân?
Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta dựa vào yếu tố như: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình; Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.
Chọn đáp án D
Câu 12:
Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?
Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.
Chọn đáp án B
Câu 13:
Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta chúng ta cần phải làm gì?
Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta cần phải: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình; Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.
Chọn đáp án D
Câu 14:
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục, xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân, có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh….
Chọn đáp án D
Câu 15:
Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý là hành vi không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Vì không muốn người khác nhận xét không tốt về mình, bạn sẽ không nhìn thấy nhược điểm của mình mà khắc phục.
Chọn đáp án A
Câu 16:
Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải
Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải qua rèn luyện.
Chọn đáp án A
Câu 17:
Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục, xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân, có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh, giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác ….
Chọn đáp án D
Câu 18:
Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình là ý kiến không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án A
Câu 19:
Mục đích của việc tự nhận thức bản thân
Mục đích của việc tự nhận thức bản thân hiểu rõ bản thân.
Chọn đáp án D
Câu 20:
Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một
Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một kĩ năng sống cơ bản.
Chọn đáp án C
Câu 21:
Tự nhận thức bản thân là kĩ năng
Tự nhận thức bản thân là kĩ năng hình thành thông qua rèn luyện.
Chọn đáp án A
Câu 22:
Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình là hành vi không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Vì để người khác nói không đúng về mình mà không giải thích cho họ biết thì mọi người sẽ có cái nhìn sai về mình. Hậu quả là nếu việc làm này kéo dài khiến H trở nên nhu nhược, yếu đuối và tự ti.
Chọn đáp án D
Câu 23:
Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua
Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua rèn luyện.
Chọn đáp án A
Câu 24:
Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên
Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên tự ti và mặc cảm.
Chọn đáp án B
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức?
Nội dung: Không cần phải tự đánh giá về bản thân không nói về việc tự nhận thức.
Chọn đáp án D
Câu 26:
Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
Có rất nhiều việc làm biểu hiện việc tự nhận thức của bản thân như: Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân; Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện; Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình…
Chọn đáp án D
Câu 27:
Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về
Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản chất riêng của mình. Biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để đặt ra những mục tiêu trong việc rèn luyện, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
Chọn đáp án A
Câu 28:
Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
Hành vi T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình là một trong những việc góp phần tự nhận thức của bản thân. Thể hiện bạn biết lắng nghe người khác góp ý kiến về mình để biết điểm yếu của mình mà cách khắc phục.
Chọn đáp án D
Câu 29:
Tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất
Tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất cơ bản của con người.
Chọn đáp án B
Câu 30:
Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân?
Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau là quan điểm không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án C
Câu 31:
Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
Có rất nhiều việc làm biểu hiện việc tự nhận thức của bản thân như: Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân; Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện; Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình; Thân thiện, cởi mở và tích cực tham gia hoạt động tập thể để rèn luyện mình.…
Chọn đáp án D
Câu 32:
Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
Hành vi Q thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích là đúng thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Thể hiện bạn biết nhận ra điểm yếu của mình tìm cách khắc phục..
Chọn đáp án D
Câu 33:
Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
Tất cả các hành vi trên thể hiện việc tự nhận thức của bản thân.
Chọn đáp án D
Câu 34:
H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quí H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn
H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quí H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án C
Câu 35:
Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện
Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án C
Câu 36:
Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người
Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người. Việc làm này thể hiện A là người tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án A
Câu 37:
Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. Việc làm này thể hiện L là người chưa
Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. Việc làm này thể hiện L là người chưa tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án D
Câu 38:
T là một học sinh chạm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết
T là một học sinh chạm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án A
Câu 39:
N luôn muốn mình học giỏi như bạn A, nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn
N luôn muốn mình học giỏi như bạn A, nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau…
Chọn đáp án A
Câu 40:
D thường xuyên viết nhật kí về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết
D thường xuyên viết nhật kí về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết tự nhận thức bản thân.
Chọn đáp án C