Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống có đáp án
Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống có đáp án (Đề số 28)
-
246 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bạn Nga phát biểu như sau về tế bào:
1 – Tế bào có ở trong tất cả vật sống.
2 – Tế bào có trong tất cả vật sống và vật không sống.
3 – Tế bào thực hiện chức năng của vật sống.
4 – Tế bào thực hiện chức năng của vật không sống.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng là: (1), (3)
(2) – Sai. Tế bào có ở trong tất cả vật sống.
(4) - Sai. Tế bào thực hiện chức năng của vật sống.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C.
Hình 3 là tế bào có dạng hình nhiều cạnh.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D.
Trùng giày và trùng biến hình cần phải sử dụng kính hiển vi quang học mới có thể quan sát được.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A.
Hình 1 là tế bào da ếch, hình 2 là tế bào lông hút, hình 3 là tế bào thần kinh, hình 4 là tế bào cơ.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B.
1 – màng tế bào, 2 – tế bào chất, 3 – vùng nhân.
Câu 6:
Quan sát hình sau:
Các thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào vi khuẩn là
Đáp án đúng là: C.
Nhân, lục lạp, không bào là các thành phần có ở tế bào thực vật mà tế bào vi khuẩn không có.
Câu 7:
Quan sát hình sau:
Các thành phần đều có ở tế bào thực vật và tế bào động vật là
Đáp án đúng là: C.
Màng tế bào, chất tế bào, nhân, không bào là cách thành phần đều có ở tế bào thực vật và tế bào động vật.Câu 8:
Đáp án đúng là: B.
Để quan sát tế bào trứng ếch, học sinh cần chuẩn bị các dụng cụ, hóa chất là: Dao, kéo, đĩa petri, nước, ống nhỏ giọt, kính lúp.
Câu 9:
Quan sát tế bào trên kính hiển vi sau:
Các hạt màu xanh trên hình là
Đáp án đúng là: A.
Các hạt màu xanh trên hình là bào quan lục lạp.Câu 10:
Quan sát hình sau:
Đơn vị cấu trúc của sự sống là
Đáp án đúng là: D.
Đơn vị cấu trúc của sự sống là tế bào sống.
Câu 11:
Tế bào vi khuẩn E.coli có dạng hình que.
Tế bào hồng cầu người có dạng hình đĩa.
Tế bào thần kinh có dạng hình sao.
Tế bào trứng có dạng hình cầu.
Câu 12:
Bằng các từ cho sẵn: bào quan, vùng nhân, màng tế bào, chất tế bào, nhân. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a. ……… là lớp màng mỏng nằm bên ngoài tế bào, bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
b. ……… có nhiều và nằm trong chất keo lỏng, chúng có màng và có nhiều loại ở tế bào nhân thực, không có màng và chỉ có một loại ở tế bào nhân sơ.
c. ……… là chất keo lỏng nằm khắp bên trong tế bào, nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
d. ……… là vùng chứa vật chất di truyền, không có màng bọc, là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
e. ……… là chất di truyền được bao bọc bởi màng, trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
a. Màng tế bào là lớp màng mỏng nằm bên ngoài tế bào, bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
b. Bào quan có nhiều và nằm trong chất keo lỏng, chúng có màng và có nhiều loại ở tế bào nhân thực, không có màng và chỉ có một loại ở tế bào nhân sơ.
c. Chất tế bào là chất keo lỏng nằm khắp bên trong tế bào, nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
d. Vùng nhân là vùng chứa vật chất di truyền, không có màng bọc, là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
e. Nhân là chất di truyền được bao bọc bởi màng, trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.Câu 13:
Cơ thể trùng giày chỉ có cấu tạo bởi một tế bào.
Bạn Bảo thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Đến hồ nước lấy ít nước bỏ vào bình chứa.
Bước 2: Tách 5 con trùng giày đưa vào ống nghiệm.
Bước 3: Nuôi chúng trong ống nghiệm và cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
Kết quả: Sau 1 ngày Bảo thấy trong ống nghiệm xuất hiện 10 con trùng giày. Đến ngày thứ hai thì đã thấy xuất hiện 20 con.
a. Vậy sau 3 ngày kể từ lúc đưa 5 con trùng giày vào trong ống nghiệm thì lúc này sẽ có tổng cộng bao nhiêu con trùng giày?
b. Nhờ quá trình nào trùng giày tăng số lượng trong ống nghiệm? Quá trình này giúp gì cho trùng giày?
a. Cứ sau 1 ngày là 10 con, 2 ngày là 20 con, 3 ngày sẽ là 40 con.
b. Nhờ quá trình lớn lên và nhân đôi của tế bào (trùng giày). Quá trình này giúp trùng giày sinh sản tăng sản lượng.