Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 2

  • 275 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently

Xem đáp án

Đáp án: C. application

Giải thích: application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ có “a” được phát âm là /æ/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /ə/.

A. aquatic /əˈkwætɪk/          B. address /əˈdres/            D. assignment /əˈsaɪnmənt/


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: B. progress

Giải thích: progress /ˈprəʊɡres/ có “e” được phát âm là /e/, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /ɪ/.

A. deplete /dɪˈpliːt/              C. remark /rɪˈmɑːk/          D. preserve /prɪˈzɜːv/


Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern
Xem đáp án
Đáp án: B. confusion
Giải thích: confusion /kənˈfjuːʒn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. fingertip /ˈfɪŋɡətɪp/ C. portable /ˈpɔːtəbl/ D. caretaker /ˈkeəteɪkə(r)/

Câu 4:

Choose the word with a different stress pattern
Xem đáp án
Đáp án: C. affect
Giải thích: affect /əˈfekt/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. legend /ˈledʒənd/ / B. object /ˈɒbdʒɪkt/ D. damage /ˈdæmɪdʒ/

Câu 5:

Choose the best option to complete each of the following sentences
The__________enables you to access the Internet easily and quickly
Xem đáp án
Đáp án: C. software
Giải thích:
A. article (n.): bài báo B. lentil (n.): đậu lăng
C. software (n.): phần mềm D. workforce (n.): lực lượng lao động
Xét về nghĩa, ta chọn phương án c.
Dịch nghĩa: The software enables you to access the Internet easily and quickly. (Phần mềm này cho phép bạn có thể truy cập mạng Internet dễ dàng và nhanh chóng.)

Câu 6:

__________including coal, oil or natural gas are formed from the remains of dead plants and animals millions of years ago.
Xem đáp án
Đáp án: B. fossil fuels
Giải thích:
A. Touch screens (pl.) : màn hình cảm ứng
B. Fossil fuels (pl.): nhiên liệu hóa thạch
C. Flora and fauna (pl.): thực vật và động vật
D. Life partners (pl.): bạn đời
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Fossil fuels including coal, oil or natural gas are formed from the remains of dead plants and animals millions of years ago. (Nhiên liệu hóa thạch bao gồm than, dầu hoặc khí tự nhiên được hình thành bởi quá trình phân hủy xác của các sinh vật đã chết hàng triệu năm trước.)

Câu 7:

Some__________plants and animals die because of contaminated water.
Xem đáp án
Đáp án: C. aquatic
Giải thích:
A. eco-friendly (adj.): thân thiện với môi trường B. crowded (adj): đông đúc
C. aquatic (adj.): dưới nước D. qualified (adj.): đủ năng lực
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Some aquatic plants and animals die because of contaminated water. (Một số động thực vật dưới nước chết là do nước bị ô nhiễm.)

Câu 8:

__________contains all the animals living in a particular area.
Xem đáp án
Đáp án: B. Fauna
Giải thích:
A. Flora (n.): thực vật B. Fauna (n.): động vật
C. Reserve (n.): sự dự trữ D. Ecology (n.): hệ sinh thái
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Fauna contains all the animals living in a particular area. (Hệ động vật bao gồm tất cả các loài động vật sống trong một nơi cụ thể.)

Câu 9:

They will__________the company for dumping toxic chemicals into the environment.
Xem đáp án
Đáp án: D. sue
Giải thích:
A. encourage (v): khuyến khích B. contrast (v.): đối lập
C. confuse (v): nhầm lẫn D. sue (v.): kiện
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: They will sue the company for dumping toxic chemicals into the environment. (Họ sẽ kiện công ty này vì đã thải hóa chất độc hại ra môi trường.)

Câu 10:

In America, children can choose their own life partners without being__________by their parents.
Xem đáp án
Đáp án: A. protested
Giải thích:
A. protested (Ved.): phản đối B. identified (Ved.): nhận dạng
C. educated (Ved.): giáo dục D. entertained (Ved.): giải trí
Dịch nghĩa: In America, children can choose their own life partners without being protested by their parents (Ở Mỹ, con cái có thể lựa chọn người bạn đời của riêng mình mà không bị bố mẹ phản đối.)

Câu 11:

Mary said that parents__________a preference for boys over girls
Xem đáp án
Đáp án: A. had
Giải thích: Câu đã cho là một câu gián tiếp, dấu hiệu là động từ tường thuật “said”, như vậy động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Mary said that parents had a preference for boys over girls. (Mary nói rằng các bậc cha mẹ ưu tiên con trai hơn con gái.)

Câu 12:

This is my colleague__________mother is the owner of a wedding reception centre
Xem đáp án
Đáp án: D. whose
Giải thích: Trong ô trống đã cho, ta cần điền một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu, và theo sau nó là danh từ “mother”. Với những yếu tố đó, ta chọn “whose”.
Dịch nghĩa: This is my colleague whose mother is the owner of a wedding reception centre. (Đây là đồng nghiệp của tôi người mà có mẹ làm chủ một trung tâm tiệc cưới.)

Câu 13:

Give the correct form of comparison of adjectives in brackets
Laptops are__________than desktop computers (convenient)
Xem đáp án
Đáp án: more convenient
Giải thích: Trong ô trống đã cho, ta cần điền tính từ chia ở dạng so sánh hơn vì sau đó có “than”. Từ “convenient” (tiện dụng) là tính từ dài (3 âm tiết), do đó theo cấu trúc của so sánh hơn, ta thêm “more”. Ta có cấu trúc: chủ ngữ + to be + more + tính từ dài + than...
Dịch nghĩa: Laptops are more convenient than desktop computers. (Máy tính xách tay tiện dụng hơn máy tính để bàn.)

Câu 14:

This is__________car she has ever used (eco-friendly)
Xem đáp án
Đáp án: the most eco-friendly
Giải thích: Xét về nghĩa, trong ô trống đã cho, ta cần sử dụng một tính từ ở dạng so sánh nhất. Từ “eco- friendly” (thân thiện với môi trường) là một tính từ dài, do đó, theo cấu trúc của so sánh nhất, ta dùng “most” trước nó. Ta áp dụng cấu trúc của so sánh nhất như sau: chủ ngữ + to be + the + most + tính từ dài + danh từ....
Dịch nghĩa: This is the most eco-friendly car she has ever used. (Đây là chiếc xe hơi thân thiện với môi trường nhất mà cô ấy từng sử dụng.)

Câu 15:

Underline the correct answer
Global warming has had a/ an/ the bad influence on our environment
Xem đáp án
Đáp án: a
Giải thích: Ta có cấu trúc: have a bad influence on ...: có ảnh hưởng xấu tới...
Dịch nghĩa: Global warming has had a bad influence on our environment. (Sự nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng xấu tới môi trường của chúng ta.)

Câu 16:

The boy whose/ that/ who mother is an environmentalist is my classmate
Xem đáp án
Đáp án: whose
Giải thích: Trong trường hợp này, ta sử dụng một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu và sau nó là danh từ
“mother”.
Dịch nghĩa: The boy whose mother is an environmentalist is my classmate. (Cậu bé mà có mẹ là một nhà môi trường học là bạn cùng lớp với tôi.)

Câu 17:

He said that the government has/ had/ would made efforts to solve the problem of water pollution in recent years
Xem đáp án
Đáp án: had
Giải thích: Câu đã cho là một câu gián tiếp với dấu hiệu là động từ tường thuật “said”. Trong câu có trạng từ “in recent years” (trong những năm gần đây) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, như vậy, trong câu gián tiếp, ta chuyển sang thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: chủ ngữ + had + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ...Do đó, ta chọn “had”.
Dịch nghĩa: He said that the government had made efforts to solve the problem of water pollution in recent years (Ông ấy nói rằng chính phủ đã nỗ lực giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước trong những năm gần đây.)

Câu 18:

Choose the correct passive modals in the box to complete the sentences
ought to be treated/ will be held/ must be cleaned up
Lakes and rivers__________to avoid health problems
Xem đáp án
Đáp án: must be cleaned up
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “must be cleaned up” (phải được làm sạch)
Dịch nghĩa: Lakes and rivers must be cleaned up to avoid health problems. (Hồ và sông phải được làm sạch để tránh khỏi những vấn đề về sức khỏe.)

Câu 19:

Women__________as equally as men
Xem đáp án
Đáp án: ought to be treated
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “ought to be treated” (phải được đối xử)
Dịch nghĩa: Women ought to be treated as equally as men. (Phụ nữ phải được đối xử công bằng như đàn ông.)

Câu 20:

Their wedding__________next March
Xem đáp án
Đáp án: will be held
Giải thích: Xét về nghĩa, ta chọn “will be held” (sẽ được tổ chức)
Dịch nghĩa: Their wedding will be held next March. (Đám cưới của họ sẽ được tổ chức vào tháng Ba tới.)

Câu 21:

Listen and decide whether the statements are True (T) or False (F)
Tropical forests are being destroyed to meet the needs of richer countries
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Rừng nhiệt đới đang bị tàn phá để đáp ứng nhu cầu của các nước giàu hơn.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu:” They are being cleared not only to benefit the natives of that country but also to satisfy the needs of richer countries.”.

Câu 22:

Forests in some countries are destroyed to supply products for richer others
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Rừng ở một số quốc gia bị phá hủy để cung cấp sản phẩm cho các quốc gia khác giàu có hơn.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Central American forests are being destroyed for pastureland to make pet food in the United States cheaper; in Papua New Guinea, forests are destroyed to supply cheaper cardboard packing for Japanese electronic products; in Myanmar and Thailand, forests have been destroyed to produce more attractive furniture in Singapore and Hong Kong.”

Câu 23:

The author believes a poor native may destroy tropical forests more than a rich person living far away
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Tác giả tin rằng một người nghèo bản địa có thể phá hủy rừng nhiệt đới nhiều hơn một người giàu sống xa đó.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] a rich person living thousands of miles away may cause more tropical forest destruction than a poor person living in the forest”. Trong đoạn bài nghe, thông tin ĐÚNG là “một người giàu sống xa hàng nghìn dặm có thể tàn phá rừng nhiệt đới nhiều hơn một người nghèo sống trong rừng.

Câu 24:

Population control is one of everybody’s duty to protect their future
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Kiểm soát dân số là một trong những nhiệm vụ của mọi người trong việc bảo vệ tương lai của họ.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “It is everybody’s duty to safeguard the future of mankind- through population control...”.

Câu 25:

Nature can’t destroy human beings
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Thiên nhiên không thể hủy diệt con người.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Nature is both fragile and powerful. It is very easily destroyed by man; on the other hand, it can so easily destroy human beings with terrible disaster”. Theo như thông tin trong bài nghe, thiên nhiên có thể hủy diệt con người với thảm họa khủng khiếp, chứ KHÔNG phải là thiên nhiên KHÔNG thể hủy diệt loài người.

Câu 26:

Read the passage and choose the best option to fill in each blank
The use of tech gadgets in the classroom is beneficial for students and teachers. Computers and other electronic devices can greatly enhance the quality of teaching and learning. They (1)_________ lectures interesting, facilitate students to explore the world outside the classroom , and connect with other students and experts all over the world.
They help students to take notes quickly and efficiently, easily store and find data using note taking software (2) _________access the wealth of Information available online.
Apart from some prevalent kinds of gadgets used in the classroom such as laptops, tablets and phones, there are others that are useful for teachers. In the past, a teacher was stuck standing with chalk in front of a blackboard, (3) _________today teachers can use wireless presenters that have a laser pointer and can be operated with an index finger from anywhere in the classroom.
Portable digital projectors allow teachers (4) _________interactive presentations without the use of the cumbersome equipment as before. A portable audio speaker can be convenient if you need to play music or other audio files in class.
Gadgets will (5) _________replace an engaging teaching environment and interesting material. However, they can help greatly in both teaching and learning.
Xem đáp án
Đáp án: A. make
Giải thích: Ta có cấu trúc: make + st + tính từ: làm cái gì đó như thế nào. Ta có “They make lectures interesting.” (Chúng khiến các bài giảng trở nên thú vị...)

Câu 27:

They help students to take notes quickly and efficiently, easily store and find data using note taking software (2) _________access the wealth of Information available online.
Xem đáp án
Đáp án: B. as well as
Giải thích:
A. in order to: để làm gì B. as well as: cũng như
C. with the aim to: với mục đích để D. as far as: về
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B. Ta có “They help students to take notes quickly and efficiently, easily store and find data using note taking software as well as access the wealth of information available online” (Chúng giúp sinh viên ghi chú nhanh chóng và hiệu quả, dễ dàng lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu bằng phần mềm ghi chú cũng như truy cập vô số thông tin trực tuyến có sẵn.)

Câu 28:

In the past, a teacher was stuck standing with chalk in front of a blackboard, (3) _________today teachers can use wireless presenters that have a laser pointer and can be operated with an index finger from anywhere in the classroom.
Xem đáp án
Đáp án: D. yet
Giải thích:
A. or (conj.): hoặc B. thus (conj.): vì vậy
C. if (conj.): nếu D. yet (conj.): nhưng
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D. Ta có “..In the past, a teacher was stuck standing with chalk in front of a blackboard, yet today teachers can use wireless presenters..” (Trước đây, một giáo viên chỉ dùng phấn và bảng đen, nhưng ngày nay giáo viên có thể sử dụng máy thuyết trình không dây...)

Câu 29:

Portable digital projectors allow teachers (4) _________interactive presentations without the use of the cumbersome equipment as before
Xem đáp án
Đáp án: C. to give
Giải thích: Ta có cấu trúc: allow + sb + to V: cho phép ai làm gì. Ta có “Portable digital projectors allow teachers to give interactive presentations ...” (Máy chiếu kỹ thuật số cầm tay cho phép giáo viên thực hiện các bài thuyết trình tương tác...)

Câu 30:

Gadgets will (5) _________replace an engaging teaching environment and interesting material.
Xem đáp án
Đáp án: C. never
Giải thích:
A. often (adv.): thường B. sometimes (adv.): thỉnh thoảng
C. never (adv.): không bao giờ D. always (adv.): luôn luôn
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C. Ta có “Gadgets will never replace an engaging teaching environment and interesting material. However, they can help greatly in both teaching and learning.” (Các thiết bị sẽ không bao giờ thay thế một môi trường giảng dạy hấp dẫn và nguồn tài liệu thú vị, nhưng chúng có thể giúp ích rất nhiều trong cả việc dạy và học.)

Câu 31:

Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions
Gender inequality starts early and keeps women at a disadvantage throughout their lives. In some countries, infant girls are less likely to survive than infant boys because their parents favour the boys and neglect the girls - even though biologically, infant girls should survive In greater numbers. Giris are more likely to drop out of school and to receive less education than boys because of discrimination, education expenses, and household duties. In 1995, governments around the world signed the Beijing Platform For Action, promising to take specific action to prevent discrimination against women. Yet today, more than 40 countries have laws which discriminate against women and treat them as second-class citizens. In many countries, women are subjected to violence, which the government does nothing to stop because their laws approve practices like ‘honour’ killings, (a woman is killed by a family member if she does something which Is thought to bring shame on the family), marital rape and wife beating. In several countries laws make it more difficult for a woman to be Independent because they restrict women’s property, employment and citizenship rights.
Why are infant girls less likely to survive than infant boys in some countries?
Xem đáp án
Đáp án: Because their parents favour the boys and neglect the girls.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao bé gái sơ sinh ít có khả năng sống sót hơn bé trai sơ sinh ở một số quốc gia? Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “…In some countries, infant girls are less likely to survive than infant boys because their parents favour the boys and neglect the girls”.

Câu 32:

How many reasons are there for girls’ receiving less education than boys?
Xem đáp án
Đáp án: There are three reasons (discrimination, education expenses, and household duties).
Dịch nghĩa câu hỏi: Có bao nhiêu lý do khiến các bé gái không được giáo dục đầy đủ như các bé trai?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..Girls are more likely to drop out of school and to receive less education than boys because of discrimination, education expenses, and household duties”.

Câu 33:

When was the Beijing Platform For Action signed?
Xem đáp án
Đáp án: It was signed in 1995.
Dịch nghĩa câu hỏi: Hành động Bắc Kinh đã được ký vào khi nào?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: "... In 1995, governments around the world signed the Beijing Platform For Action.”

Câu 34:

How are women treated according to laws in more than 40 countries?
Xem đáp án
Đáp án: They are treated as second-class citizens.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo luật pháp ở hơn 40 quốc gia, phụ nữ được đối xử như thế nào?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...more than 40 countries have laws which discriminate against women and treat them as second-class citizens”.

Câu 35:

Who kills a woman if she does something thought to bring shame on the family?
Xem đáp án
Đáp án: She is killed by a family member.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ai giết một người phụ nữ nếu cô ấy làm điều gì đó khiến gia đình phải xấu hổ?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu:“.. a woman is killed by a family member if she does something which is thought to bring shame on the family”.

Câu 36:

Complete the second sentence in each pair so that it has the similar meaning to the first sentence
Using a lot of fertilizers may decrease soil fertility.
→ Soil fertility ____________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Soil fertility may be decreased by using a lot of fertilizers.
Giải thích: Câu cho trước là một câu chủ động, với tân ngữ là “soil fertility” (độ màu mỡ của đất). Trong câu viết lại, ta chuyển sang câu bị động, biến đổi tân ngữ đó thành chủ ngữ, dạng bị động với “may” là: may be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ; dạng quá khứ phân từ của động từ “decrease” là “decreased”, trong câu bị động, ta dùng “by using a lot of fertilizers”.
Dịch nghĩa: Soil fertility may be decreased by using a lot of fertilizers. (Độ màu mỡ của đất có thể bị giảm bằng việc sử dụng nhiều phân bón.)

Câu 37:

His wedding will have got about 200 guests.
→ There____________________________________
Xem đáp án
Đáp án: There will be about 200 guests in his wedding.
Giải thích: Câu cho trước có cấu trúc: have got + danh từ: có (cái gì). Trong câu viết lại, ta dùng cấu trúc chỉ số lượng với việc dùng “there”.
Dịch nghĩa: There will be about 200 guests in his wedding. (Sẽ có khoảng 200 khách mời trong lễ cưới của anh ta.)

Câu 38:

“Electronic devices help students relax by playing games or watching films”, Jack said.
→ Jack said____________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Jack said (that) electronic devices helped students relax by playing games or watching films.
Giải thích: Câu đã cho là một câu trực tiếp với việc dùng thì hiện tại đơn. Trong câu viết lại, ta chuyển sang câu gián tiếp, chuyển thì hiện tại đơn thành quá khứ đơn (help → helped)
Dịch nghĩa: Jack said (that) electronic devices helped students relax by playing games or watching films. (Jack nói rằng các thiết bị điện tử giúp sinh viên thư giãn bằng việc chơi điện tử hay xem phim.)

Câu 39:

Combine these pairs of sentences
There are not many dustbins on the streets. People throw rubbish randomly (if)
→ ______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: If there were many dustbins on the streets, people wouldn’t/ would not throw rubbish randomly./ People wouldn’t/ would not throw rubbish randomly if there were many dustbins on the streets.
Giải thích: Tình huống cho trước xảy ra hiện tại. Với việc dùng “If’, ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. Ta áp dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If S + Ved + O, S + would + V.
Lưu ý: Ta có thể đặt “if’ vào đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: If there were many dustbins on the streets, people wouldn’t/ would not throw rubbish randomly./ People wouldn’t/ would not throw rubbish randomly if there were many dustbins on the streets. (Nếu có nhiều thùng rác ở trên đường thì mọi người sẽ không vứt rác bừa bãi.)/Mọi người sẽ không vứt rác bừa bãi nếu có nhiều thùng rác ở trên đường.)

Câu 40:

The cost of an eco-tour is expensive. I still want to go on it. (although)
→ ______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Although the cost of an eco-tour is expensive, I still want to go on it./I still want to go on an eco-tour although its cost is expensive.
Giải thích: Ta sử dụng “although” (mặc dù) để diễn tả sự tương phản của 2 mệnh đề.
Lưu ý: Ta có thể đặt “although ” vào đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: Although the cost of an eco-tour is expensive, I still want to go on it./ I still want to go on an eco- tour although its cost is expensive. (Mặc dù chi phí cho một chuyến du lịch sinh thái đắt đỏ nhưng tôi vẫn muốn đi./ Tôi vẫn muốn đi du lịch sinh thái mặc dù chi phí của nó đắt đỏ.)

Câu 41:

Write a short paragraph (120 -150 words) to describe your favourite national park. You can use the questions as cues
* Where is it?
* What features does this park have?
* How can you get there?
* Why is it your favorite national park?
Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) để miêu tả vườn quốc gia yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Nó ở đâu?
• Nó có đặc điểm gì?
• Bạn có thể tới đó bằng cách nào?
• Tại sao bạn lại thích nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Place (Địa điểm)
* Ninh Binh province (tỉnh Ninh Bình)
* Bac Kan province (tỉnh Bắc Cạn)
* Hai Phong City (Thành phố Hải Phòng)
* Ha Tinh province (tỉnh Hà Tĩnh)
Features (Đặc điểm)
* rich flora and fauna (động thực vật phong phú)
* a lot of limestone (nhiều núi đá vôi)
* valuable and rare animals (động vật quý hiếm)
* beautiful coral reefs (rạn san hô đẹp)
How to get there (Cách tới đó)
* by bike (bằng xe đạp)
* by motorbike (bằng xe máy)
* by bus (bằng xe buýt)
* by coach (bằng xe khách)
Reasons (Lý do)
* exploring flora and fauna (khám phá hệ động thực vật)
* birdwatching (quan sát chim chóc)
* watching national music shows (xem các chương trình văn nghệ)
* kayaking (chèo thuyền kayak)
Bài mẫu:
My favorite National park is Cue Phuong National Park. It is located in Ninh Binh province, about 120km southwest of Hanoi. It is Vietnam’s first National park. With the characteristics of tropical rainforest, Cue Phuong has extremely rich and diverse flora and fauna. It has 2,234 vascular plants and mosses, of which there are 433 species of medicinal plants, 229 species of edible plants, many species recorded in the Red Book of Vietnam. In terms of animals, Cue Phuong has 122 reptile and amphibian species, 66 fish species, nearly 2000 species of Insects, 135 species of mammals. With 336 species of birds, especially many endemic species of Vietnam and Indochina, Cue Phuong has long been an ideal place for bird watchers. You can get there by motorbike, coach or car. Besides, if visitors drive by themselves, they will feel more comfortable and it’s an easy way to go into the forest. I like this national park because I can explore rich flora and fauna, admire beautiful natural landscape, participate in ecotourism programs and other activities such as walking in primary forest, observing reptiles, amphibians and insects, watching national music shows, kayaking.
Vườn Quốc gia yêu thích của tôi là Vườn Quốc gia Cúc Phương. Nó nằm ở tỉnh Ninh Bình, cách Hà Nội khoảng 120km về phía Tây Nam. Đó là vườn Quốc gia đầu tiên của Việt Nam. Với đặc điểm của rừng mưa nhiệt đới, Cúc Phương có hệ động thực vật vô cùng phong phú và đa dạng. Nó có 2.234 loài thực vật có mạch và rêu, trong đó có 433 loài cây thuốc, 229 loài cây ăn được, nhiều loài được ghi vào Sách đỏ Việt Nam. Về động vật, Cúc Phương có 122 loài bò sát và lưỡng cư, 66 loài cá, gần 2000 loài côn trùng, 135 loài động vật có vú. Với 336 loài chim, đặc biệt có nhiều loài đặc hữu của Việt Nam và Đông Dương, Cúc Phương từ lâu đã là một nơi lý tưởng cho những người quan sát chim. Bạn có thể đến đó bằng xe máy, xe khách hoặc xe hơi. Bên cạnh đó, nếu du khách tự lái xe, họ sẽ cảm thấy thoải mái hơn và đó là một cách dễ dàng để đi vào rừng. Tôi thích công viên quốc gia này vì tôi có thể khám phá hệ động thực vật phong phú, chiêm ngưỡng cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, tham gia các chương trình du lịch sinh thái và các hoạt động khác như đi bộ trong rừng nguyên sinh, quan sát các loài bò sát, lưỡng cư và côn trùng, xem các chương trình văn nghệ dân tộc, chèo thuyền kayak

Bắt đầu thi ngay