Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
-
133 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Triglyceride là một loại lipid, được hình thành bằng cách kết hợp glycerol với ba phân tử acid béo.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
A - Đúng. Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.
B - Sai. Tất các các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng đều cần các nguyên tố vi lượng trong suốt quá trình sống chứ không phải chỉ cần cho giai đoạn sinh trưởng.
C - Đúng. Một số nguyên tố vi lượng tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzyme trong tế bào.
D - Đúng. Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Điểm giống nhau về chức năng giữa lipid, protein và carbohydrate là đều dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
- Ở vi khuẩn và một số nấm men, ngoài các gen nằm trong nhân còn có các yếu tố di truyền ngoài thể nhiễm sắc, gọi là plasmid.
- Plasmid là những phân tử DNA mạch kép dạng vòng nằm ngoài thể nhiễm sắc, có kích thước rất nhỏ, có khả năng tự nhân lên độc lập với tế bào và được phân sang các tế bào con khi nhân lên cùng với tế bào.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Lưới nội chất hạt có chứa các ribôxôm trên bề mặt của nó. Do đó, lưới nội chất thô tham gia tích cực vào quá trình tổng hợp protein.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
- Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp – xuôi chiều gradient nồng độ, vì vậy không tiêu tốn năng lượng.
- Vận chuyển thụ động bao gồm : Khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Vận chuyển theo cơ chế từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược gradien nồng độ) được gọi là vận chuyển chủ động và tiêu tốn ATP.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Trong truyền tin tế bào, thụ thể có thể là các protein kênh trên màng, các enzyme, các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hóa gene hoặc nhiều loại protein kết cặp với enzyme.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Con đường truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn: Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu nhận được.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào, được gọi là đẳng trương.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Các chất tan trong lipid được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép phospholipid.
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
A - Sai. Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.
B - Sai. Vì sự di chuyển không theo một hướng.
C - Sai. Quá trình này gọi là thẩm thấu, các phân tử nước được khuếch tán qua màng tế bào.
D - Đúng. Trong quá trình khuếch tán, các phân tử di chuyển theo mọi hướng, cuối cùng dẫn đến sự phân bố đồng đều các chất tan trong dung dịch.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
- Một tế bào có đáp ứng với một tín hiệu hay không phụ thuộc vào thụ thể tế bào có tương thích với tín hiệu hay không. Khi tín hiệu kết hợp với thụ thể và được truyền tin thì mới có tác dụng.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
- Đáp ứng của tế bào rất đa dạng, sản phẩm tạo ra có thể là enzyme giúp tế bào sửa chữa các sai sót trong DNA khi nó nhận được tín hiệu là hệ gene bị tổn thương. Sản phẩm cũng có thể làm thay đổi hình dạng tế bào giúp tế bào có thể di chuyển hướng tới nguồn tín hiệu. Hay đóng mở kênh vận chuyển ion trên màng tế bào.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Năng lượng trong tế bào tồn tại ở hai dạng là: Thế năng và động năng.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là: phân tử adenine, phân tử đường ribose, 3 gốc phosphate.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể nhưng không bị biến đổi sau phản ứng.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Hô hấp tế bào là quá trình phân tử đường bị phân giải hoàn toàn thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và nước với sự tham gia của O2, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động của tế bào.
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
Trình tự phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào :
Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử.
Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Tổng hợp là quá trình hình thành hợp chất phức tạp từ những chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
A - Sai. Liên kết ngoài cùng thường dễ bị phá vỡ.
B - Sai. ATP thường xuyên được sinh ra và ngay lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
C - Đúng. Liên kết giữa các gốc phosphate trong ATP là những liên kết kém bền vững, rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
D - Sai. ATP chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Khi một enzyme trong dung dịch bão hòa cơ chất, có nghĩa là lượng enzyme không đủ để xúc tác cho phản ứng biến đổi cơ chất, do đó nếu muốn tăng sản phẩm thì phải tăng thêm enzyme để xúc tác cho phản ứng.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
A - Sai. Đường phân tiêu tốn 2 ATP, tạo ra được 4 ATP và 2 NADH.
B – Đúng. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào có thể tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP.
C - Sai. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 2 ATP.
D - Sai. Giai đoạn chuỗi chuyển điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng thylakoid, còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Hô hấp ở thực vật xảy ra cả ban ngày lẫn ban đêm.
Câu 29:
Đáp án:
- Trong tế bào động vật có 2 loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là lysosome và peroxysome.
Giải thích:
- Lysosome: Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit.
- Peroxysome: Có chức năng phân giải H2O2, lipid và các chất độc nhằm bảo vệ tế bào.
Câu 30:
Đáp án:
- Trong môi trường muối có nồng độ cao sẽ tạo ra môi trường ưu trương khiến nước từ trong tế bào vi khuẩn, nấm,… bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, dẫn đến vi sinh vật gây hại không thể tăng số lượng để phân hủy thực phẩm được. Điều đó giúp thực phẩm được bảo quản lâu hơn.
- Không chỉ giúp kéo dài thời gian sử dụng, thực phẩm ướp muối còn có hương vị đặc trưng khi được chế biến thành nhiều món ăn hấp dẫn.
Câu 31:
Đáp án:
- Chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì hai kiểu hô hấp tế bào và lên men lactate song hành cùng nhau mà không loại bỏ lên men lactate ở người vì: Ở người, khi vận động cần rất nhiều năng lượng, mà năng lượng người vận động cần không thể được cung cấp đủ nhanh bởi quá trình hô hấp hiếu khí. Thay vào đó, các tế bào cơ của chúng phải sử dụng quá trình lên men lactate để cung cấp năng lượng. Mặc dù lên men lactate tạo ít ATP hơn, nhưng nó có lợi thế là tạo ra nhanh, cho phép cơ bắp của bạn có được năng lượng cần hoạt động cường độ cao trong thời gian ngắn.