Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)

  • 128 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hạt proton được kí hiệu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hạt proton được kí hiệu là p.


Câu 2:

Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là: C.


Câu 3:

Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton của mỗi nguyên tử như sau:

Nguyên tử

X

Y

Z

T

Q

Số proton

6

7

8

9

6

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.

Þ X và Q thuộc cùng một nguyên tố hóa học do cùng có số proton trong hạt nhân là 6.


Câu 4:

Hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi hóa trị của Al trong Al2O3 là x. Áp dụng quy tắc hóa trị:

2.x = 3.II Þ x = III.


Câu 5:

Khối lượng phân tử H2O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử H2O là: 2 × 1 + 16 = 18 (amu).


Câu 6:

Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi P hóa trị III và hydrogen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: PxHy.

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

x.III = y.Ixy=IIII=13

Chọn x = 1 và y = 3. Vậy hợp chất cần tìm là PH3.


Câu 7:

Chất nào sau đây là chất ion?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CaCl2 là chất ion.


Câu 8:

Cho các chất sau: bromine; hydrogen; nước; carbon monoxide; ozone. Số đơn chất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các đơn chất là: bromine; hydrogen; ozone.


Câu 9:

Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.


Câu 10:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

B – đơn vị chiều dài.

C – đơn vị khối lượng.

D – đơn vị gia tốc.


Câu 11:

Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cả luồng gió và lá cây đều dao động nên đều phát ra âm thanh.


Câu 12:

Hãy chọn câu trả lời không đúng sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A sai vì hơi nước có trong không khí có hấp thụ âm thanh.


Câu 13:

Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh người ta có những nhận xét sau. Theo em nhận xét nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A, B, C đều đúng.


Câu 14:

Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi chiếu một tia sáng SI đến mặt phẳng gương thì tia sáng sẽ bị phản xạ lại theo một hướng khác. Tia phản xạ IR:

+ Nằm cùng phía với tia tới SI so với mặt gương.

+ Nằm khác phía với SI so với pháp tuyến IN.

+ Góc tới bằng góc phản xạ.


Câu 15:

Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt phẳng nhẵn bóng thì ánh sáng bị hắt trở lại theo một phương khác, gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt không nhẵn thì các tia sáng sẽ bị hắt lại theo mọi phương, gọi là hiện tượng phản xạ khuếch tán. Vậy khi chiếu ánh sáng đến tấm thảm len sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán.


Câu 16:

Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính.


Câu 17:

Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:

Cho mô hình nguyên tử potassium như sau Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố  (ảnh 1)

Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.

Xem đáp án

Potassium ở:

+ Ô thứ 19 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 19).

+ Chu kì 4 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4).

+ Nhóm IA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).


Câu 18:

Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.

Xem đáp án

Ta có:

%O = 100% - %Ca - %C = 100% - 40% - 12% = 48%.

Đặt công thức hóa học của hợp chất của dạng: CaxCyOz.

%Ca=40×x100×100%=40%x=1%C=12×y100×100%=12%y=1.%O=16×z100×100%=48%z=3.

Vậy công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3.


Bắt đầu thi ngay