Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề số 1
-
209 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải thích: break /breɪk/ có “ea” được phát âm là /eɪ/, các phương án còn lại có “ea” được phát âm là /i:/.
A. neat /ni:t/ B. leader /ˈliːdə(r)/ D. heal /mi:l/
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Giải thích: psychology /saɪˈkɒlədʒi/ có âm“p” câm, các phương án còn lại có “p” được phát âm là /p/.
A. prepare /prɪˈpeə(r)/ C. portable /ˈpɔːtəbl/ D. principle /ˈprɪnsəpl/
Chọn đáp án B.
Câu 3:
A. different /ˈdɪfrənt/ B. benefit /ˈbenɪfɪt/ C. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/
Câu 4:
B. violent /ˈvaɪələnt/ C. profit /ˈprɒfɪt/ D. reference /ˈrefrəns/
Câu 5:
A. creative (adj.): sáng tạo B. enormous (adj.): to, lớn
C. critical (adj.): phê phán, chê bai D. handicapped (adj.): khuyết tật
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I teach English to handicapped kids at the special school twice a week. (Tôi dạy tiếng Anh cho trẻ khuyết tật ở trường chuyên biệt hai lần một tuần.)
Câu 6:
A. patented (p.p.): cấp bằng sáng chế B. released (p.p.): ra mắt, phát hành
C. boosted (p.p.): làm tăng lên D. applied (p.p.): xin
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His latest CD will be released next month. (Đĩa CD mới nhất của anh ấy sẽ được ra mắt vào tháng tới.)
Câu 7:
A. burden (n.): gánh nặng B. debut (n.): lần trình diễn đầu tiên
C. community (n.): cộng đồng D. position (n.). vị trí
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Could you tell me which activities for community development you are joining in? (Liệu bạn có thể nói cho tôi biết bạn đang tham gia hoạt động phát triển cộng đồng nào không?)
Câu 8:
A. company (n.): công ty B. grocery (n.). tạp hóa
C. laundry (n.) đồ giặt là D. factory (n.): nhà máy
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If you are free, we can go grocery shopping together. (Nếu bạn rảnh thì chúng mình cùng đi mua đồ tạp hóa nhé.)
Câu 9:
A. interact (v.): tiếp xúc, tương tác (+ with) B. balance (v.): cân bằng
C. imitate (v.): bắt chước D. consume (v.): tiêu thụ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We have a chance to interact with many people when doing volunteer work. (Chúng tôi có cơ hội tiếp xúc với nhiều người khi làm công việc tình nguyện.)
Câu 10:
A. but (conj.). nhưng B. so (conj.): vì vậy
C. for (conj.): bởi vì D. or (conj.): hoặc
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My headache was still painful, so I went to see a doctor. (Đầu tôi vẫn đau, vì thế tôi đã đi khám.)
Câu 11:
Dịch nghĩa: Jack has lived in Hanoi since he was ten. (Jack đã từng sống ở Hà Nội kể từ khi cậu ấy 10 tuổi.)
Câu 12:
Dịch nghĩa: Trang goes to school by bus every day. (Hàng ngày, Trang đi học bằng xe buýt.)
Câu 13:
A. unlucky : không may mắn B. brilliant: lỗi lạc, nổi bật
C. understandable: có thể hiểu được D. gracious: thanh lịch
Như vậy: fortunate (may mắn) >< unlucky (không may mắn)
Dịch nghĩa: Bạn thật may mắn khi gặp được thần tượng Justin Timberlake của mình ở ngoài đời.
Câu 14:
A. increase: tăng lên B. develop: phát triển
C. decrease: giảm xuống D. support: hỗ trợ
Như vậy: boost (tăng lên) >< decrease (giảm xuống)
Dịch nghĩa: Chỉ cần chợp mắt 10 phút là có thể làm tăng hiệu suất làm việc của bạn.
Câu 15:
Giải thích: ô trống đã cho cần điền một tính từ vì trước đó có cụm “ a very...” và sau đó là danh từ “composer”. Do đó, tính từ cần sử dụng là “creative” (sáng tạo).
Dịch nghĩa: Julia is a very creative composer with a lot of new ideas. (Julia là một nhạc sĩ rất sáng tạo với nhiều ý tưởng mới.)
Câu 16:
Giải thích: ô trống đã cho cần điền một danh từ vì trước đó có mạo từ “the”. Với từ “invent” (phát minh), ta có hai danh từ là “inventor” (nhà phát minh) và “invention” (sự phát minh). Xét về nghĩa, ta chọn “invention”.
Dịch nghĩa: The world changed fast after the invention of the Internet. (Thế giới đã thay đổi nhanh chóng sau khi phát minh ra Internet.)
Câu 17:
Giải thích: ô trống đã cho cần một động từ chia ở dạng quá khứ phân từ vì trước đó có trợ động từ “has”. Động từ của “contribution” là “contribute”, dạng quá khứ phân từ của nó là “contributed”.
Dịch nghĩa: John has contributed $45,000 to the charity fund. (John đã đóng góp 45 nghìn đô la vào quỹ từ thiện.)
Câu 18:
Dịch nghĩa: It rained heavily, so the football match was cancelled yesterday. (Trời mưa to, do đó trận bóng đá đã bị hủy vào ngày hôm qua.)
Câu 19:
Dịch nghĩa: Nancy was playing the violin in the bedroom when her friend came. (Nancy đang chơi đàn vĩ cầm thì bạn của cô ấy đến.)
Câu 20:
Dịch nghĩa: I can’t decide whether to go to the cinema or (to) stay at home tonight. (Tôi không thể quyết định được việc đi tới rạp chiếu phim hay ở nhà vào tối nay.)
Câu 21:
Dịch nghĩa câu hỏi: Hiện tượng Beatlemania là sự cuồng nhiệt của người hâm mộ hướng đến ban nhạc người Anh này vào những năm 1960.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In the early 1960s, their popularity emerged as “Beatlemania”, a term that described the intense fan frenzy directed toward the British band”.
Câu 22:
Dịch nghĩa câu hỏi: McCartney đã chơi bass.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Stuart Sutcliffe initially serving as bass player. The core of Lennon, McCartney and Harrison went through a succession of drummers”. Với thông tin như trên, ta thấy người chơi bass là Stuart Sutcliffe, còn McCartney thì chơi trống.
Câu 23:
Dịch nghĩa câu hỏi: Ca khúc “Love me do” đã mang lại thành công cho The Beatles vào cuối năm 1962. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “They gained popularity in the United Kingdom after their first hit, “Love Me Do”, in late 1962.”
Câu 24:
Dịch nghĩa câu hỏi: The Beatles đã tan rã vào năm 1965.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “After their break-up in 1970, they each enjoyed successful musical careers of varying lengths”. Với thông tin như trên, ta thấy thời điểm nhóm tan rã là vào năm 1970, KHÔNG phải năm 1965.
Câu 25:
Dịch nghía câu hỏi: Harrison qua đời vì một căn bệnh hiểm nghèo vào năm 1980.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Harrison died of lung cancer in November 2001.”
Câu 26:
Giải thích:
A. made (pp.): làm B. brought (pp.): mang
C. found (pp.): tìm ra D. originated (pp.): hình thành
Xét về nghĩa của câu, và sau đó là giới từ “from”, ta chọn phương án A (made from: được làm từ).
Câu 27:
Giải thích:
A. scarce (adj.): khan hiếm B. mass-produced (adj.): được sản xuất đòng loạt
C. expensive (adj.): đắt đỏ D. cheap (adj.): rẻ
Xét về nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất.
Câu 28:
Giải thích: Ta có cấu trúc: export to...: xuất khẩu sang...Như vậy, phương án C là đáp án đúng.
Câu 29:
Giải thích: Trong trường hợp này, ta phải dùng mệnh đề rút gọn. Xét về nghĩa, động từ được sử dụng ở đây có dạng bị động nên phương án A là phù hợp.
Câu 30:
Giải thích:
A. Although (conj.): mặc dù B. Unless (conj.): trừ khi
C. Because (conj.): bởi vì D. If (conj.):
Câu 31:
Headaches in children are common and usually aren’t serious. Like adults, children can suffer from different types of headaches, including migraine or stress-related headaches. Children can also have chronic daily headaches. Children get the same types of headaches adults do, but their symptoms may differ. For example, migraine pain in children may last less than four hours, whereas in adults, migraines last at least four hours. Differences in symptoms may make it difficult to pinpoint headache type in a child, especially in a younger child who can’t describe symptoms.
A number of factors can cause your child to develop headaches including illness and infection, head trauma, emotional factors, genetic predisposition and certain foods and beverages. Headaches can be prevented and reduced by a lot of ways. Firstly, practice healthy habits. They help promote good health and also may help pre¬vent headaches for your child. These lifestyle measures include getting enough sleep, staying physically ac¬tive, eating healthy meals and snacks, drinking four to eight glasses of water daily, and avoiding caffeine. The next one is to reduce stress. Stress and busy schedules may increase the frequency of headaches. Be alert for things that may cause stress in your child’s life, such as difficulty in doing schoolwork and strained relationships with peers. If your child’s headaches are linked to anxiety or depression, consider talking to a counselor.
Đáp án: They suffer from migraine, stress-related headaches and chronic daily headaches.
Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ em có thể mắc phải những chứng đau đầu nào?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “children can suffer from different types of headaches, including migraine or stress-related headaches. Children can also have chronic daily headaches”.
Câu 32:
Dịch nghĩa câu hỏi: Chứng đau nửa đầu ở người lớn kéo dài bao lâu?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “….in adults, migraines last at least four hours”.
Câu 33:
Dịch nghĩa câu hỏi: Có bao nhiêu yếu tố khiến trẻ em đau đầu?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “A number of factors can cause your child to develop headaches including illness and infection, head trauma, emotional factors, genetic predisposition and certain foods and beverages”.
Câu 34:
Dịch nghĩa câu hỏi: Các phương pháp cho một lối sống lành mạnh gồm những gì?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “These lifestyle measures include getting enough sleep, staying physically active, eating healthy meals and snacks, drinking four to eight glasses of water daily, and avoiding caffeine”.
Câu 35:
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì được coi là căng thẳng trong cuộc sống của một đứa trẻ?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..Be alert for things that may cause stress in your child’s life, such as difficulty in doing schoolwork and strained relationships with peers”.
Câu 36:
John’s parents don’t let him play the drum.
→ John is not allowed___________by his parents.
Giải thích: John’s parents don’t let him play the drum. (Bố mẹ John không cho phép cậu ấy chơi trống.)
Câu đã cho là một câu chủ động. Với những gợi trong câu viết lại, ta thấy phải chuyển sang câu bị động. Ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + be not + allowed + to V (...không được phép làm gì).
Dịch nghĩa: John is not allowed to play the drum by his parents. (John không được bố mẹ cho phép chơi trống.)
Câu 37:
→ It takes Mike___________the house every day.
Giải thích: Mike spends one hour cleaning the house every day. (Mike dành một tiếng để lau dọn nhà cửa hàng ngày.)
Trong câu viết lại, ta áp dụng cấu trúc: It + takes + sb + time + to V (Ai đó mất bao lâu để làm gì).
Câu 38:
→ This music show___________singers.
Đáp án: This music show has (got) many famous singers. (Chương trình ca nhạc này có nhiều ca sĩ nổi tiếng.)
Giải thích: There are many famous singers in this music show. (Có nhiều ca sĩ nổi tiếng trong chương trình ca nhạc này.)
Ta có cấu trúc: there are + danh từ số nhiều = ....has (got) + st (có cái gì)
Dịch nghĩa: This music show has (got) many famous singers.
Câu 39:
Mary is fat. She likes to eat junk foods and meat (although)
Giải thích: Ta sử dụng “although” (mặc dù) để kết nối 2 câu đã cho. Câu bắt đầu bằng mệnh đề nhượng bộ, đó là “Although Mary is fat” (Mặc dù Mary béo) có nghĩa đối lập với thành phần chính của câu, đó là “she likes to eat junk foods and meat” (cô ấy thích ăn đồ ăn vặt và thịt.) Ta có thể đặt “although” ở đầu câu hoặc ở giữa. Lưu ý: Nếu đặt “although” ở đầu câu, giữa 2 mệnh đề phải được ngăn cách bằng dấu phẩy.
Dịch nghĩa: Although Mary is fat, she likes to eat junkfoods and meat. I Mary likes to eat junkfoods and meat although she is fat. (Mặc dù Mary béo nhưng cô ấy thích ăn đò ăn vặt và thịt./ Mary thích ăn đồ ăn vặt và thịt mặc dù cô ấy béo.)
Câu 40:
Giải thích: Ta sử dụng cấu trúc với “both...and” như sau: both chủ ngữ A and chủ ngữ B + động từ chia theo chủ ngữ số nhiều (cả ....và…đều....)
Dịch nghĩa: Both Nancy and Susan enjoy jazz music. (Cả Nancy và Susan đều thích nhạc jazz.)
Câu 41:
You can use the following questions as cues or your own ideas:
• What is it?
• Why is it the most important?
• How does it affect students?
• How important is it in your country?
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về lợi ích quan trọng nhất của Internet.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Lợi ích đó là gì?
* Tại sao nó íại quan trọng nhất?
* Nó ảnh hưởng như thế nào tới học sinh, sinh viên?
* Nó quan trọng như thế nào tại quốc gia của bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Benefits (Lợi ích)
* means of communication (n. phr.) (phương tiện liên lạc)
* entertainment (n.) (giải trí)
* a tool for learning English (n. phr.) (công cụ cho việc học tiếng Anh)
* online shopping (n. phr.) (mua sắm trực tuyến)
Why (Tại sao)
* easy and convenient (adj. phr.) (dễ dàng và thuận tiện)
* various (adj.) (đa dạng)
* dictionaries (n.) (từ điển)
* a lot of items (n. phr.) (nhiều mặt hàng)
Effects on students (Ảnh hưởng tới học sinh)
* widen knowledge (v. phr.) (mở rộng kiến thức)
* exchange information (v. phr.) (trao đổi thông tin)
* a useful reference tool (v. phr.) (công cụ tham khảo hữu ích)
* help reduce stress (v. phr.) (giúp giảm căng thẳng)
For the country (Đối với quốc gia)
* boost the economy (v. phr.) (thúc đẩy kinh tế)
* do business better (v. phr.) (kinh doanh thuận lợi hơn)
* exchange infomation quickly (v. phr.) (trao đổi thông tin nhanh)
* improve the quality of education (v. phr.) (nâng cao chất lượng giáo dục)
Bài mẫu:
Đối với sinh viên, Internet là nguôn thông tin hữu ích nhất giúp mở rộng kiến thức của họ. Trên thực tế, sinh viên sử dụng Internet như một công cụ tham khảo hiệu quả cho việc học ví dụ như hoàn thành bài tập, chuẩn bị cho bài thuyết trình về một chủ đề cụ thể. Ngoài ra, nó là một yếu tố thúc đẩy việc trao đổi thông tin học thuật và kiến thức xã hội. Hơn nữa, nó giúp giảm căng thẳng, giao lưu kết bạn mới tạo ra nhiều mối quan hệ.
Internet giúp tăng trưởng kinh tế. Nhiều công ty trong đất nước tôi làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và thương mại điện tử, phụ thuộc rất nhiều vào Internet. Không có bất kỳ văn phòng hoặc công ty nào hoạt động mà không có Internet. Nó giúp cho các doanh nghiệp giao dịch dễ dàng, trao đổi thông tin nhanh chóng và thương lượng với khách hàng thuận tiện hơn. Internet cũng góp phần nâng cao chất lượng trong các ngành khác như giáo dục, y tế.