Bài tập trắc nghiệm Unit 5 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 1 có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 5 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 1 có đáp án
-
53 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Put the words into the correct column.
Beef, banana, pepper, bread, apple
Countable nouns | Uncountable nouns |
banana (chuối) và apple (táo) là danh từ có thể dùng được với số đếm =>là danh từ đếm được
beef (thịt bò), bread (bánh mì) là chất nhão, sệt =>là danh từ không đếm được
pepper (hạt tiêu) là hạt nhỏ không đếm dược =>là danh từ không đếm được
Câu 2:
Put the words into the correct column.
Cake, cheese, woman, butter, butterfly
Countable nouns | Uncountable nouns |
Cake (bánh), woman (người phụ nữ), butterfly (con bướm) là danh từ có thể dùng được với số đếm =>là danh từ đếm được
Cheese (phô mai), butter (bơ) là chất nhão, sệt =>là danh từ không đếm được
Câu 3:
Put the words into the correct column.
Money,information, egg, tea, sugar
Countable nouns | Uncountable nouns |
egg (trứng) là danh từ có thể dùng được với số đếm =>là danh từ đếm được
money (tiền), information (thông tin) là những danh từ trừu tượng =>là danh từ không đếm được
tea (trà) là chất lỏng =>danh từ không đếm được
sugar (đường) là hạt nhỏ không đếm được =>là danh từ không đếm được
Câu 4:
Put the words into the correct column.
ice-cream,leaf, salad, bottle, beer
Countable nouns | Uncountable nouns |
Ice-cream (kem), leaf (lá), bottle (chai) là danh từ có thể dùng được với số đếm =>là danh từ đếm được
salad (sa lát) là danh từ không đếm được
beer (bia) là chất lỏng =>là danh từ không đếm được
Câu 5:
Put the words into the correct column.
Food, sandwich, artist, chocolate, salt
Countable nouns | Uncountable nouns |
Sandwich (bánh mì kẹp), artist (nghệ sĩ) là danh từ có thể dùng được với số đếm =>là danh từ đếm được
Food (thức ăn) là danh từ trừu tượng =>là danh từ không đếm được
chocolate (sô cô la) =>là chất nhão, chất sệt =>danh từ không đếm được
salt (muối) là hạt nhỏ không đếm được =>là danh từ không đếm được
Câu 6:
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you likecoffee?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=>Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu 7:
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you likepiece of chocolate?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
->dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=>Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Câu 8:
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you likeglass of lemomnade?
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được
->dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=>Would you like a glass of lemomnade?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Câu 9:
Complete the sentences with a/ an/ some
Cris boughthat,magazines.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”
“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”
=>Cris bought a hat, some magazines.
Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.
Câu 10:
Complete the sentences with a/ an/ some
I readinteresting book!
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=>I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Câu 11:
Complete the sentences with a/ an/ some
There issand in my shoe.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=>There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Câu 12:
Complete the sentences with a/ an/ some
There isapple in the fridge.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=>There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Câu 13:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three(apple) on the table.
Cấu trúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)
“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=>There are three apples on the table.
Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.
Câu 14:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
This(cheese) is too salty.
“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “cheese”
=>This cheese is too salty.
Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.
Câu 15:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink(milk) in the morning.
“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “milk”
=>I usually drink milk in the morning.
Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.
Câu 16:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)are John and Anna.
Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều
“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=>My friends are John and Anna.
Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.
Câu 17:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new (student).
Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít
“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên
=>Today I meet a new student.
Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.
Câu 18:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)are beautiful.
All +N số nhiều đếm được: tất cả…
“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ
=>All her dresses are beautiful.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.
Câu 19:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)do you have?
Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)
“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “money”
=>How much money do you have?
Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 20:
Complete the sentences with a/ an/ some
There issugar in your tea.
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=>There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn