Bài tập trắc nghiệm Unit 10 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 2 có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 10 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 2 có đáp án
-
72 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Put might/ might not into the brackets.
might
might not
Nam practices English every day.
=>Nam… pass the English exam.
Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)
=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Nam might pass the English exam.
Câu 2:
Put might/ might not into the brackets.
might
might not
The weather is nice today. It is sunny now.
=>It…rain today.
The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)
=>It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=>It might not rain today.
Câu 3:
Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
He is late for school this morning.
=>He…sleep early last night.
He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)
=>He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=>He might not sleep early last night.
Câu 4:
Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
I forgot lock my house before going out.
=>Somebody. ..enter my house.
I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)
=>Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tôi)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=>Somebody might enter my house.
Câu 5:
Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
Many students forgot doing homework.
=>Many students….complete their homework.
Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)
=>Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh __________ hoàn thành bài tập của họ.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=>Many students might not complete their homework.
Câu 6:
Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
I lost my wallet on the bus to my school.
=>Someone…steal my wallet on the bus to my school.
I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)
=>Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=>Someone might steal my wallet on the bus to my school.
Câu 7:
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
My sister might study abroad next year.
=>My sister
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> My sister might not study abroad next year.
Tạm dịch: Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.
Câu 8:
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Perhaps I might forget inform you about the new member.
=> Perhaps I
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.
Tạm dịch: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.
Câu 9:
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
I think she might win the Miss Universe this year.
=>I think
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V
=> I think she might not win the Miss Universe this year.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.
Câu 10:
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might they go on holiday?
=>They
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> They might not go on holiday.
Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.
Câu 11:
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might she fail the final exam?
=>She
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> She might not fail the final exam.
Tạm dịch: Cô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.
Câu 12:
Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might you watch the new film Spider Man this weekend?
=>You
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V (nguyên thể)
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.
Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.
Câu 13:
Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
My father went home when it rained last night. He was wet.
=>My father…get sick.
My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)
=>My father _________ get sick.( Cha tôi _________ bị ốm.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=>My father might get sick
Câu 14:
Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.
(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)
cook buy clean go sleep give
0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.
1. Next Monday is my brother’s birthday. I
a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher
us high scores.
3. My father feels very tired. He
early.
4. My room is so dirty and messy. I
it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I
meals for everyone.
Dịch câu:
Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.
Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.
Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.
Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.
Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.
Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:
1. buy a small present: mua quà
2. give us high score: cho điểm cao
3. sleep early: ngủ sớm
4. clean it: dọn dẹp nó
5. cook meals: nấu ăn
Đáp án:
1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.
3. My father feels very tired. He might sleep early.
4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.