Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 có đáp án

II. Vocabulary and Grammar

  • 262 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Mary and John have a lot in common.

Xem đáp án

Đáp án C

A. live together: sống cùng nhau

B. spend lots of time together: dành nhiều thời gian bên nhau

C. share similar ideas: có quan điểm giống nhau

D. Share accommodation: chia sẻ chỗ ở

Have a lot in common = share similar ideas: có nhiều điểm chung

DỊch: Mary và John có nhiều điểm chung


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích

reconcile (v) = harmonish (v): giảng hòa, hoà giải

Các đáp án khác:

A. contactable (adj): có thể giao tiếp được

C. opposed (adj): chống lại, phản đối

D. truthful (adj): chân thật, trung thực

Dịch:

Bây giờ tôi đã làm hòa được với hai trong số những anh chị em ruột thịt mà xa cách của mình, không chỉ với anh trai mà cả em gái nữa, những người mà tôi đã không trò chuyện trong khoảng 17 năm rồi.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I was really depressed about his winning the election, like a lot of people.

Xem đáp án

Đáp án C

A. fed up: chán ngấy

B. pessimistic: bi quan

C. Satisfied: hài lòng

D. Unhappy: không vui vẻ

Depressed (chán nản, buồn phiền ) >< satisfied (hài lòng)

Dịch: Cũng như bao người, tôi thực sự buồn viền vì ông ta đắc cử.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Students are advised to tune out distractions and focus on study.

Xem đáp án

Đáp án D

A. avoid (v): tránh

B. forget (v): quên

C. neglect (v): lờ đi

D. regard (v): chú ý

Tune out (ngừng nghe) >< regard (chú ý)

Dịch: Học sinh được khuyên là ngừng nghe những thứ xao nhãng mà hãy tập trung vào việc học.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Don't confess your love to your friends unless you know they feel the same way.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Admit (v): thừa nhận

B. Conceal (v): che dấu

C. Declare (v): tuyên bố

D. Expose (v) phơi bày

Confess (thú nhận, thổ lộ) >< conceal (che dấu)

Dịch: Đừng thú nhận tình cảm của bạn với những người bạn trừ phi bạn biết họ cũng cảm thấy như bạn vậy.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Among friends again, we may be happy to confide our innermost secrets

Xem đáp án

Đáp án B

A. admit (v): chấp nhận

B. conceal (v): che dấu

C. hint (v): ám chỉ, gợi ý

D. reveal (v): tiết lộ

Confide (tâm sự, thổ lộ) >< conceal (che dấu)

Dịch: Khi gặp lại các bạn, chúng ra rất vui khi chia sẻ những bí mật thầm kín của mình.


Bắt đầu thi ngay