II. Vocabulary and Grammar
-
194 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
This plan can't be carried out because of the widespread public _________.
Đáp án B
Dịch: Kế hoạch này không thể được thực hiện vì sự từ chối công khai rộng rãi.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is not ________ to wear these trousers at the moment.
Đáp án B
Dịch: Hiện tại không phải là hợp thời trang để mặc quần này.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You should weigh up the pros and cons of the ________ living.
Đáp án C
Dịch: Bạn nên cân nhắc những ưu và nhược điểm của cuộc sống nhiều thế hệ.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is important for parents to respect children's ________.
Đáp án A
Dịch: Điều quan trọng là cha mẹ phải tôn trọng quyền riêng tư của trẻ em.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The advantages of this plan ________ its disadvantages.
Đáp án B
Dịch: Những lợi thế của kế hoạch này lớn hơn những nhược điểm của nó.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
All students ____ wear uniforms at school because it is a rule.
Đáp án B
Dịch: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục ở trường vì đó là quy định.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You ____ finish your homework before you go to bed.
Đáp án A
Dịch: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
This drink isn't beneficial for health. You ____ drink it too much.
Đáp án C
Dịch: Thức uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống nó quá nhiều.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
This warning sign indicates that you ____ step on the grass.
Đáp án B
Dịch: Dấu hiệu cảnh báo này cho thấy rằng bạn không được bước lên cỏ.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
Đáp án D
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho cơ thể của bạn trong tình trạng tốt.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Despite being a kid, Tuan always helps his mother do the chores every day.
Đáp án C
Chores = housework (việc nhà)
Dịch: Mặc dù còn nhỏ nhưng Tuấn luôn giúp mẹ làm việc nhà mỗi ngày
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When I was a child, my mother used to teach me table manners.
Đáp án A
Table manners = etiquette (cách cư xử)
Dịch: Khi tôi còn nhỏ, mẹ tôi đã từng dạy tôi cách ứng xử
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many parents find it hard to understand their children when they are teenagers.
Đáp án C
A. adults: người lớn
B. elders: người lớn tuổi
C. adolescents: tuổi thiếu niên
D. kids: trẻ em
Teenagers = adolescents (thanh thiếu niên)
Dịch: Nhiều bậc cha mẹ thấy khó để hiểu con mình khi chúng ở độ tuổi thanh thiếu niên.